ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH THANH HÓA

Thanh Hoa Radio and Television
Đường dây nóng: 0237 3721150

Điểm sàn năm 2019 của Học Viện Nông nghiệp, ĐH Hà Nội

4 trường đại học, học viện trên đã công bố điểm sàn xét tuyển năm 2019 vào trường. Theo đó, mức điểm của các trường có nhỉnh hơn năm trước một chút.

18/07/2019 16:53

Học viện Nông Nghiệp:

Với phương thức xét theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, mức điểm sàn vào các ngành dao động từ 17,5 - 20 điểm.

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPTQG nêu trên là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đã nhân hệ số 2 đối với môn chính tương ứng với từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.

Học sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm ưu tiên theo quy định. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm

Ngưỡng điểm sàn xét tuyển từng ngành cụ thể của Học viện Nông nghiệp như sau:

TT

Mã ngành

Ngành đào tạo

Tổ hợp xét tuyển

Môn chính của tổ hợp xét tuyển

Ngưỡng điểmnhận hồ sơ(đã nhân hệ số 2 đối với môn chính)

1

7340101T

Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

17,5

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

A09 (Toán, Địa, GDCD)

Địa (nhân hệ số 2)

2

7620115E

Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

18,5

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

3

7420201E

Bio-technology (Công nghệ sinh học chất lượng cao)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

20,0

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

4

7620110T

Crop Science (Khoa học cây trồng tiên tiến)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

20,0

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

5

7310109E

Financial Economics (Kinh tế tài chính chất lượng cao)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

18,5

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

6

7620112

Bảo vệ thực vật

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

7

7620302

Bệnh học Thủy sản

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

18,0

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

8

7620105

Chăn nuôi

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

A01 (Toán, Lý, Anh)

Toán (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

9

7620106

Chăn nuôi thú y

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

A01 (Toán, Lý, Anh)

Toán (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

10

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

18,0

A06 (Toán, Hóa, Địa)

Hóa (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

11

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

A01 (Toán, Lý, Anh)

Lý (nhân hệ số 2)

17,5

C01 (Văn, Toán, Lý)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

12

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

A01 (Toán, Lý, Anh)

Lý (nhân hệ số 2)

17,5

C01 (Văn, Toán, Lý)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

13

7620113

Công nghệ Rau hoa quả và Cảnh quan

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

20,0

A09 (Toán, Địa, GDCD)

Địa (nhân hệ số 2)

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

14

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

20,0

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

A01 (Toán, Lý, Anh)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

15

7420201

Công nghệ sinh học

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

20,0

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

16

7480201

Công nghệ thông tin

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

20,0

A01 (Toán, Lý, Anh)

Lý (nhân hệ số 2)

C01 (Văn, Toán, Lý)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

17

7540101

Công nghệ thực phẩm

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

19,0

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

A01 (Toán, Lý, Anh)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

18

7540108

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

A01 (Toán, Lý, Anh)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

19

7340301

Kế toán

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

20,0

A09 (Toán, Địa, GDCD)

Địa (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

20

7620110

Khoa học cây trồng

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

21

7620103

Khoa học đất

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

Hóa (nhân hệ số 2)

D08 (Toán, Sinh, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

22

7440301

Khoa học môi trường

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

18,5

A06 (Toán, Hóa, Địa)

Hóa (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

23

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

17,5

A09 (Toán, Địa, GDCD)

Địa (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

24

7310101

Kinh tế

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

17,5

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

25

7310104

Kinh tế đầu tư

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

17,5

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

26

7620115

Kinh tế nông nghiệp

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

18,5

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

27

7310109

Kinh tế tài chính

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

18,0

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

28

7520103

Kỹ thuật cơ khí

A01 (Toán, Lý, Anh)

Lý (nhân hệ số 2)

17,5

C01 (Văn, Toán, Lý)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

29

7520201

Kỹ thuật điện

A01 (Toán, Lý, Anh)

Lý (nhân hệ số 2)

17,5

C01 (Văn, Toán, Lý)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

30

7220201

Ngôn ngữ Anh

D07 (Toán, Hóa, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

18,0

D14 (Văn, Sử, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

D15 (Văn, Địa, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

31

7620101

Nông nghiệp

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

32

7620118

Nông nghiệp công nghệ cao

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

18,0

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

B04 (Toán, Sinh, GDCD)

Sinh (nhân hệ số 2)

33

7620301

Nuôi trồng thủy sản

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

34

7620108

Phân bón và dinh dưỡng cây trồng

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

18,0

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

Hóa (nhân hệ số 2)

D08 (Toán, Sinh, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

35

7620116

Phát triển nông thôn

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Địa (nhân hệ số 2)

17,5

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

36

7850103

Quản lý đất đai

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

17,5

A01 (Toán, Lý, Anh)

Lý (nhân hệ số 2)

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

37

7310110

Quản lý kinh tế

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

18,0

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

38

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

18,0

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

Hóa (nhân hệ số 2)

D08 (Toán, Sinh, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

39

7340418

Quản lý và phát triển du lịch

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

18,0

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

A09 (Toán, Địa, GDCD)

Địa (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

40

7340411

Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

18,0

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

41

7340101

Quản trị kinh doanh

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

17,5

A09 (Toán, Địa, GDCD)

Địa (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

42

7640101

Thú y

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

18,0

A01 (Toán, Lý, Anh)

Toán (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

43

7310301

Xã hội học

C00 (Văn, Sử, Địa)

Địa (nhân hệ số 2)

17,5

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

Trường ĐH Hà Nội:

Điểm sàn xét tuyển vào Trường Đại học Hà Nội năm 2019 với tất cả các ngành là 15 điểm.

Mức điểm này là tổng điểm 3 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi THPT Quốc gia tính theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số,

Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo quốc tế cấp bằng chính quy do các trường đại học nước ngoài cấp bằng.

Năm 2019, Trường Đại học Hà Nội tăng thêm 250 chỉ tiêu tuyển sinh cho 2 chương trình cử nhân mới là Marketing, Truyền thông đa phương tiện (dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Anh) và 3 chương trình đào tạo chất lượng cao là Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Italia để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.

Hiện trường cũng đang đào tạo 11 ngành ngôn ngữ; 8 ngành dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Anh là Quản trị kinh doanh, Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Marketing, Quốc tế học, Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện) và 1 ngành dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Pháp là Truyền thông doanh nghiệp.

Hồng Hạnh/ Dân trí


Ý kiến bạn đọc

Xem thêm bình luận

Đọc thêm

Tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp cho trên 1.000 học sinh THPT năm 2024

Tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp cho trên 1.000 học sinh THPT năm 2024

20:07 , 21/04/2024

Chiều 21/4, Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa đã tổ chức chương trình tư vấn tuyển sinh và hướng nghiệp cho trên 1.000 học sinh các trường THPT trên địa bàn thành phố Thanh Hoá, huyện Đông Sơn và thành phố Sầm Sơn.

Xây dựng  trường học hạnh phúc

Xây dựng trường học hạnh phúc

10:38 , 21/04/2024

Từ năm 2019, mô hình "Trường học hạnh phúc" được Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai và nhanh chóng được nhân rộng trong nhiều cơ sở giáo dục trên cả nước, trong đó có Thanh Hóa. Từ năm 2021 đến nay, nhiều trường học ở Thanh Hoá đã kiến tạo được môi trường hạnh phúc, chất lượng giáo dục ngày một nâng lên, cả học sinh và thầy cô đều cảm thấy thực sự hạnh phúc khi đến trường.

Ứng dụng công nghệ, thiết bị hiện đại để nâng cao hiệu quả dạy và học

Ứng dụng công nghệ, thiết bị hiện đại để nâng cao hiệu quả dạy và học

06:00 , 21/04/2024

Với sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0, việc ứng dụng công nghệ số, sử dụng các thiết bị hiện đại đang trở thành một phần không thể thiếu trong hoạt động dạy học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh. Tại một số trường học, các giáo viên đã chủ động tìm tòi, ứng dụng các công nghệ mới, sử dụng thiết bị thông minh, hiện đại để kích thích sự hứng thú, sáng tạo của học sinh; qua đó, nâng cao chất lượng dạy và học. Ghi nhận tại trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học Phổ thông Fansipan, thành phố Thanh Hóa.

Thanh Hóa tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục

Thanh Hóa tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục

16:11 , 20/04/2024

Chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo là một trong những nhiệm vụ, giải pháp được khẳng định tại Nghị quyết số 29/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI. Tại Thanh Hóa, xu thế hợp tác giáo dục và đào tạo với các nước trên thế giới đã và đang được nhiều trường học thực hiện, mang lại hiệu quả tích cực. Qua đó, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, khẳng định vị thế của giáo dục xứ Thanh trong hệ thống giáo dục nước nhà.

Nhiều trường Đại học bắt đầu triển khai xét tuyển học bạ

Nhiều trường Đại học bắt đầu triển khai xét tuyển học bạ

23:02 , 18/04/2024

Nhiều trường đại học công lập trên cả nước vừa thông báo thời gian triển khai xét tuyển học bạ với mức điểm sàn trung bình từ 18 đến 22 điểm tổng 3 môn trong tổ hợp.

Tổ chức Ngày sách và văn hóa đọc năm 2024 trong các cơ sở giáo dục

Tổ chức Ngày sách và văn hóa đọc năm 2024 trong các cơ sở giáo dục

09:22 , 18/04/2024

Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa có văn bản gửi các Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm về việc tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc năm 2024, với các thông điệp: Sách hay cần bạn đọc; Sách quý tặng bạn; Tặng sách hay - Mua sách thật; Sách hay: Mắt đọc - Tai nghe.

Phòng học thông minh - Giải pháp góp phần nâng cao chất lượng giáo dục

Phòng học thông minh - Giải pháp góp phần nâng cao chất lượng giáo dục

09:06 , 18/04/2024

Chỉ với cú nhấp chuột hay những thao tác trên bảng điện tử thông minh có chức năng cảm ứng, giáo viên đã có thể giảng bài và truyền thụ kiến thức cho học sinh rất hiệu quả. Thời gian qua, việc đưa vào hoạt động các phòng học thông minh tại nhiều trường học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã tạo hiệu ứng tích cực trong hoạt động dạy và học ở các nhà trường.

Giúp trẻ tự tin khi bước vào lớp 1

Giúp trẻ tự tin khi bước vào lớp 1

10:27 , 17/04/2024

Các chuyên gia giáo dục đã chỉ ra rằng, khó khăn của trẻ khi bước vào lớp 1 không phải là học chữ, học đọc, học viết... mà là học cách hòa nhập với môi trường mới. Do đó, khi trẻ học mẫu giáo lớn, các trường mầm non trong tỉnh đã chủ động tổ chức các hoạt động giúp trẻ làm quen với lớp 1.

Sinh viên Trường Đại học Hồng Đức giành 2 HCV tại kỳ thi Olympic Toán học sinh viên và học sinh toàn quốc lần thứ 30

Sinh viên Trường Đại học Hồng Đức giành 2 HCV tại kỳ thi Olympic Toán học sinh viên và học sinh toàn quốc lần thứ 30

07:15 , 16/04/2024

Tại kỳ thi Olympic Toán học sinh viên và học sinh toàn quốc lần thứ 30 năm 2024 được tổ chức từ ngày 8 đến 13/04/2024, đội tuyển Olympic Toán học Trường Đại học Hồng Đức có 10 thí sinh tham gia ở cả 2 môn Đại số và Giải tích và đã xuất sắc giành 9 huy chương gồm: 2 huy chương vàng, 4 huy chương bạc và 3 huy chương đồng.

Trao tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT cho thầy giáo Đào Thanh Hương

Trao tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT cho thầy giáo Đào Thanh Hương

18:48 , 15/04/2024

Sáng ngày 15/4, tại Trường THCS Đa Lộc, Bộ GD&ĐT tổ chức lễ trao tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT cho thầy giáo Đào Thanh Hương.