Điểm sàn năm 2019 của Học Viện Nông nghiệp, ĐH Hà Nội
4 trường đại học, học viện trên đã công bố điểm sàn xét tuyển năm 2019 vào trường. Theo đó, mức điểm của các trường có nhỉnh hơn năm trước một chút.
Học viện Nông Nghiệp:
Với phương thức xét theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, mức điểm sàn vào các ngành dao động từ 17,5 - 20 điểm.
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPTQG nêu trên là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đã nhân hệ số 2 đối với môn chính tương ứng với từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.
Học sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm ưu tiên theo quy định. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm
Ngưỡng điểm sàn xét tuyển từng ngành cụ thể của Học viện Nông nghiệp như sau:
TT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
Môn chính của tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng điểmnhận hồ sơ(đã nhân hệ số 2 đối với môn chính) |
1 |
7340101T |
Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
2 |
7620115E |
Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
18,5 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
3 |
7420201E |
Bio-technology (Công nghệ sinh học chất lượng cao) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
20,0 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
4 |
7620110T |
Crop Science (Khoa học cây trồng tiên tiến) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
20,0 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
5 |
7310109E |
Financial Economics (Kinh tế tài chính chất lượng cao) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
18,5 |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
6 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
7 |
7620302 |
Bệnh học Thủy sản |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
8 |
7620105 |
Chăn nuôi |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
9 |
7620106 |
Chăn nuôi thú y |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
10 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A06 (Toán, Hóa, Địa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
11 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
12 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
13 |
7620113 |
Công nghệ Rau hoa quả và Cảnh quan |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
14 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
15 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
16 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
||||
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
17 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
19,0 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
18 |
7540108 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
19 |
7340301 |
Kế toán |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
20 |
7620110 |
Khoa học cây trồng |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
21 |
7620103 |
Khoa học đất |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D08 (Toán, Sinh, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
22 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,5 |
A06 (Toán, Hóa, Địa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
23 |
7620114 |
Kinh doanh nông nghiệp |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
24 |
7310101 |
Kinh tế |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
25 |
7310104 |
Kinh tế đầu tư |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
26 |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
18,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
27 |
7310109 |
Kinh tế tài chính |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
18,0 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
28 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
29 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
30 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
D14 (Văn, Sử, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
D15 (Văn, Địa, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
31 |
7620101 |
Nông nghiệp |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
32 |
7620118 |
Nông nghiệp công nghệ cao |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
B04 (Toán, Sinh, GDCD) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
33 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
34 |
7620108 |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D08 (Toán, Sinh, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
35 |
7620116 |
Phát triển nông thôn |
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
36 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
37 |
7310110 |
Quản lý kinh tế |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
18,0 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
38 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
18,0 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D08 (Toán, Sinh, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
39 |
7340418 |
Quản lý và phát triển du lịch |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
40 |
7340411 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
18,0 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
41 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
42 |
7640101 |
Thú y |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
43 |
7310301 |
Xã hội học |
C00 (Văn, Sử, Địa) |
Địa (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
Trường ĐH Hà Nội:
Điểm sàn xét tuyển vào Trường Đại học Hà Nội năm 2019 với tất cả các ngành là 15 điểm.
Mức điểm này là tổng điểm 3 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi THPT Quốc gia tính theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số,
Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo quốc tế cấp bằng chính quy do các trường đại học nước ngoài cấp bằng.
Năm 2019, Trường Đại học Hà Nội tăng thêm 250 chỉ tiêu tuyển sinh cho 2 chương trình cử nhân mới là Marketing, Truyền thông đa phương tiện (dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Anh) và 3 chương trình đào tạo chất lượng cao là Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Italia để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
Hiện trường cũng đang đào tạo 11 ngành ngôn ngữ; 8 ngành dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Anh là Quản trị kinh doanh, Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Marketing, Quốc tế học, Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện) và 1 ngành dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Pháp là Truyền thông doanh nghiệp.
Hồng Hạnh/ Dân trí
Đọc thêm
Tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp cho trên 1.000 học sinh THPT năm 2024
Chiều 21/4, Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa đã tổ chức chương trình tư vấn tuyển sinh và hướng nghiệp cho trên 1.000 học sinh các trường THPT trên địa bàn thành phố Thanh Hoá, huyện Đông Sơn và thành phố Sầm Sơn.
Xây dựng trường học hạnh phúc
Từ năm 2019, mô hình "Trường học hạnh phúc" được Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai và nhanh chóng được nhân rộng trong nhiều cơ sở giáo dục trên cả nước, trong đó có Thanh Hóa. Từ năm 2021 đến nay, nhiều trường học ở Thanh Hoá đã kiến tạo được môi trường hạnh phúc, chất lượng giáo dục ngày một nâng lên, cả học sinh và thầy cô đều cảm thấy thực sự hạnh phúc khi đến trường.
Ứng dụng công nghệ, thiết bị hiện đại để nâng cao hiệu quả dạy và học
Với sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0, việc ứng dụng công nghệ số, sử dụng các thiết bị hiện đại đang trở thành một phần không thể thiếu trong hoạt động dạy học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh. Tại một số trường học, các giáo viên đã chủ động tìm tòi, ứng dụng các công nghệ mới, sử dụng thiết bị thông minh, hiện đại để kích thích sự hứng thú, sáng tạo của học sinh; qua đó, nâng cao chất lượng dạy và học. Ghi nhận tại trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học Phổ thông Fansipan, thành phố Thanh Hóa.
Thanh Hóa tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục
Chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo là một trong những nhiệm vụ, giải pháp được khẳng định tại Nghị quyết số 29/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI. Tại Thanh Hóa, xu thế hợp tác giáo dục và đào tạo với các nước trên thế giới đã và đang được nhiều trường học thực hiện, mang lại hiệu quả tích cực. Qua đó, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, khẳng định vị thế của giáo dục xứ Thanh trong hệ thống giáo dục nước nhà.
Nhiều trường Đại học bắt đầu triển khai xét tuyển học bạ
Nhiều trường đại học công lập trên cả nước vừa thông báo thời gian triển khai xét tuyển học bạ với mức điểm sàn trung bình từ 18 đến 22 điểm tổng 3 môn trong tổ hợp.
Tổ chức Ngày sách và văn hóa đọc năm 2024 trong các cơ sở giáo dục
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa có văn bản gửi các Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm về việc tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc năm 2024, với các thông điệp: Sách hay cần bạn đọc; Sách quý tặng bạn; Tặng sách hay - Mua sách thật; Sách hay: Mắt đọc - Tai nghe.
Phòng học thông minh - Giải pháp góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
Chỉ với cú nhấp chuột hay những thao tác trên bảng điện tử thông minh có chức năng cảm ứng, giáo viên đã có thể giảng bài và truyền thụ kiến thức cho học sinh rất hiệu quả. Thời gian qua, việc đưa vào hoạt động các phòng học thông minh tại nhiều trường học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã tạo hiệu ứng tích cực trong hoạt động dạy và học ở các nhà trường.
Giúp trẻ tự tin khi bước vào lớp 1
Các chuyên gia giáo dục đã chỉ ra rằng, khó khăn của trẻ khi bước vào lớp 1 không phải là học chữ, học đọc, học viết... mà là học cách hòa nhập với môi trường mới. Do đó, khi trẻ học mẫu giáo lớn, các trường mầm non trong tỉnh đã chủ động tổ chức các hoạt động giúp trẻ làm quen với lớp 1.
Sinh viên Trường Đại học Hồng Đức giành 2 HCV tại kỳ thi Olympic Toán học sinh viên và học sinh toàn quốc lần thứ 30
Tại kỳ thi Olympic Toán học sinh viên và học sinh toàn quốc lần thứ 30 năm 2024 được tổ chức từ ngày 8 đến 13/04/2024, đội tuyển Olympic Toán học Trường Đại học Hồng Đức có 10 thí sinh tham gia ở cả 2 môn Đại số và Giải tích và đã xuất sắc giành 9 huy chương gồm: 2 huy chương vàng, 4 huy chương bạc và 3 huy chương đồng.
Trao tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT cho thầy giáo Đào Thanh Hương
Sáng ngày 15/4, tại Trường THCS Đa Lộc, Bộ GD&ĐT tổ chức lễ trao tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT cho thầy giáo Đào Thanh Hương.
Bình luận
Thông báo
Bạn đã gửi thành công.