Điều chỉnh tên khoáng sản trong Quyết định số 4140/QĐ-UBND ngày 25/11/2013 và Quyết định số 1801/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của UBND tỉnh
(TTV) - UBND tỉnh Thanh Hóa vừa có quyết định về việc Điều chỉnh tên khoáng sản trong Quyết định số 4140/QĐ-UBND ngày 25/11/2013 và Quyết định số 1801/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Quyết định số 4140/QĐ-UBND ngày 25/11/2013 của UBND tỉnh
Tại Mục 1.1, Điều 1, có nội dung:
Các khoáng sản chính: Đá Spilit làm vật liệu xây dựng thông thường và tận thu đá ốp lát;
Tổng trữ lượng cấp 121+122: 206.960 m3 .
Trong đó:
- Cấp 121: 0 m3 ;
- Cấp 122: 206.960 m3 .
- Trữ lượng đá Spilit làm vật liệu xây dựng thông thường là: 198.680 m3 ;
- Trữ lượng đá Spilit tận thu làm đá ốp lát là: 8.280 m3 .
Nay điều chỉnh lại như sau:
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản đá Bazan làm vật liệu xây dựng thông thường cấp 122 là 206.960 m3 , trong đó có 8.280 m3 đá khối để xẻ.
2. Quyết định số 1801/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của UBND tỉnh
Tại Mục 2.1, Điều 1, có nội dung:
- Các khoáng sản chính: Đá Spilit làm vật liệu xây dựng thông thường và đá khối làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát;
Trữ lượng:
- Cấp 121: 542.285 m3 .
- Cấp 122: 0 m3 Trong đó:
- Trữ lượng đá Spilit làm vật liệu xây dựng thông thường là 507.037 m3 ;
- Trữ lượng đá khối tận thu sản xuất đá ốp lát: 35.248 m3 .
Nay điều chỉnh lại như sau:
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản đá Bazan làm vật liệu xây dựng thông thường cấp 121 là 542.285 m3 , trong đó có 35.248 m3 đá khối để xẻ.
Các nội dung khác giữ nguyên trong Quyết định số 4140/QĐUBND ngày 25/11/2013 và Quyết định số 1801/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của UBND tỉnh.
Theo Cổng TTĐT tỉnh Thanh Hóa