ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH THANH HÓA

Thanh Hoa Radio and Television
Đường dây nóng: 0237 3721150

134 trường ĐH,CĐ được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục

Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD&ĐT vừa công bố danh sách các cơ sở giáo dục được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. Theo đó, có 134 trường ĐH,CĐ được công nhận đạt chuẩn chất lượng.

13/01/2020 16:26

Cụ thể, các cơ sở giáo dục ĐH được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn trong nước gồm:

TT

Tên trường

Tổ chức kiểm định CLGD

Thời điểm đánh giá ngoài

Kết quả đánh giá

Giấy chứng nhận

Ngày cấp

Giá trị đến

1.

Trường ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng)

VNU-CEA

10/2015

Đạt 82%

23/3/2016

23/3/2021

2.

Trường ĐH Giao thông Vận tải

VNU-CEA

01/2016

Đạt 83,6%

23/3/2016

23/3/2021

3.

Trường ĐH Khoa học XH&NV

(ĐHQG HN)

VNU-HCM CEA

12/2015

Đạt 91,8%

09/9/2016

09/9/2021

4.

Trường ĐH Kinh tế (ĐHQG HN)

VNU-HCM CEA

3/2016

Đạt 86,9%

09/9/2016

09/9/2021

5.

Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐHQG HN)

VNU-HCM CEA

3/2016

Đạt 86,9%

09/9/2016

09/9/2021

6.

Trường ĐH Công nghiệp TP. HCM

VNU-HCM CEA

3/2016

Đạt 80,33%

12/9/2016

12/9/2021

7.

Trường ĐH Bách Khoa (ĐH Đà Nẵng)

VNU-CEA

5/2016

Đạt 85,2%

14/10/2016

14/10/2021

8.

Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng)

VNU-CEA

4/2016

Đạt 80,3%

14/10/2016

14/10/2021

9.

Trường ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng)

VNU-CEA

4/2016

Đạt 83,6%

14/10/2016

14/10/2021

10.

Trường ĐH Quốc tế (ĐHQG TP. HCM)

VNU-CEA

12/2015

Đạt 88,5%

14/10/2016

14/10/2021

11.

Trường ĐH Giáo dục (ĐHQG HN)

VNU-HCM CEA

4/2016

Đạt 88,5%

17/11/2016

17/11/2021

12.

Trường ĐH Công nghệ (ĐHQG HN)

VNU-HCM CEA

4/2016

Đạt 88,5%

17/11/2016

17/11/2021

13.

Trường ĐH Duy Tân

CEA-AVU&C

12/2016

Đạt 85,25%

20/02/2017

20/02/2022

14.

Học viện Tài chính

CEA-AVU&C

12/2016

Đạt 88,52%

20/02/2017

20/02/2022

15.

Trường ĐH CNTT và Truyền thông

(ĐH Thái Nguyên)

CEA-AVU&C

11/2016

Đạt 86,88%

20/02/2017

20/02/2022

16.

Trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải

CEA-AVU&C

01/2017

Đạt 83,6%

20/02/2017

20/02/2022

17.

Trường ĐH Nông Lâm (ĐH Huế)

VNU-CEA

10/2016

Đạt 83,6%

24/3/2017

24/3/2022

18.

Trường ĐH Y Dược (ĐH Huế)

VNU-CEA

12/2016

Đạt 85,2%

27/3/2017

27/3/2022

19.

Trường ĐH Sài Gòn

VNU-CEA

01/2017

Đạt 80,3%

29/3/2017

29/3/2022

20.

Trường ĐH KHXH&NV

(ĐHQG TP. HCM)

VNU-CEA

10/2016

Đạt 86,9%

27/3/2017

27/3/2022

21.

Trường ĐH KHTN (ĐHQG TP. HCM)

VNU-CEA

11/2016

Đạt 86,9%

03/4/2017

03/4/2022

22.

Trường ĐH Ngoại thương

VNU-CEA

11/2016

Đạt 85,2%

07/4/2017

07/4/2022

23.

Trường ĐH Kinh tế - Luật

(ĐHQG TP. HCM)

VNU-CEA

11/2016

Đạt 85,2%

10/4/2017

10/4/2022

24.

Trường ĐH CNTT (ĐHQG TP. HCM)

VNU-CEA

10 /2016

Đạt 83,6%

12/4/2017

12/4/2022

25.

Trường ĐH Luật TP. HCM

VNU-HCM CEA

10/2016

Đạt 85,25%

03/5/2017

03/5/2022

26.

Trường ĐH Giao thông Vận tải TP. HCM

VNU-HCM CEA

11/2016

Đạt 81,97%

03/5/2017

03/5/2022

27.

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM

VNU-HCM CEA

11/2016

Đạt 86,89%

03/5/2017

03/5/2022

28.

Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM

VNU-HCM CEA

12/2016

Đạt 80,33%

03/5/2017

03/5/2022

29.

Trường ĐH Nguyễn Tất Thành

VNU-HCM CEA

12/2016

Đạt 80,33%

03/5/2017

03/5/2022

30.

Trường ĐH Kinh tế TP. HCM

VNU-HCM CEA

12/2016

Đạt 88,52%

03/5/2017

03/5/2022

31.

Trường ĐH Y Hà Nội

VNU-CEA

6/2017

Đạt 86,9%

31/8/2017

31/8/2022

32.

Trường ĐH Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội

VNU-CEA

4/2017

Đạt 82%

05/9/2017

05/9/2022

33.

Học viện Ngân hàng

VNU-CEA

4/2017

Đạt 83,6%

05/9/2017

05/9/2022

34.

Trường ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên)

VNU-CEA

6/2017

Đạt 85,2%

05/9/2017

05/9/2022

35.

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

VNU-CEA

6/2017

Đạt 85,2%

05/9/2017

05/9/2022

36.

Trường ĐH Vinh

VNU-CEA

3/2017

Đạt 83,6%

06/9/2017

06/9/2022

37.

Trường ĐH Khoa học (ĐH Huế)

VNU-CEA

5/2017

Đạt 82%

06/9/2017

06/9/2022

38.

Trường ĐH Hồng Đức

VNU-CEA

5/2017

Đạt 83,6%

06/9/2017

06/9/2022

39.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

VNU-CEA

6/2017

Đạt 88,5%

06/9/2017

06/9/2022

40.

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

VNU-CEA

6/2017

Đạt 85,2%

07/9/2017

07/9/2022

41.

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

VNU-CEA

3/2017

Đạt 83,6%

08/9/2017

08/9/2022

42.

Trường ĐH Đồng Tháp

VNU-CEA

5/2017

Đạt 82%

08/9/2017

08/9/2022

43.

Trường ĐH Quy Nhơn

CEA-UD

4/2017

Đạt 83,6%

11/10/2017

10/10/2022

44.

Trường ĐH Phạm Văn Đồng, Quảng Ngãi

CEA-UD

8/2017

Đạt 81,97%

11/10/2017

10/10/2022

45.

Trường ĐH Mở TP. HCM

VNU-HCM CEA

5/2017

Đạt 85,25%

18/9/2017

18/9/2022

46.

Trường ĐH Tiền Giang

VNU-HCM CEA

4/2017

Đạt 83,61%

18/9/2017

18/9/2022

47.

Trường ĐH Y Dược TP. HCM

VNU-HCM CEA

7/2017

Đạt 85,25%

16/11/2017

16/11/2022

48.

Trường ĐH Thủ Dầu Một

VNU-HCM CEA

8/2017

Đạt 80,33%

16/11/2017

16/11/2022

49.

Trường ĐH Tài chính – Marketing

VNU-HCM CEA

9/2017

Đạt 80,33%

16/11/2017

16/11/2022

50.

Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

VNU-HCM CEA

8/2017

Đạt 85,25%

16/12/2017

16/12/2022

51.

Trường ĐH Sao Đỏ

CEA-

AVU&C

7/2017

Đạt 81,97%

27/11/2017

27/11/2022

52.

Trường ĐH Y tế Công cộng

CEA-

AVU&C

9/2017

Đạt 86,88%

27/11/2017

27/11/2022

53.

Trường ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên)

CEA-

AVU&C

4/2017

Đạt 85,25%

01/12/2017

01/12/2022

54.

Trường ĐH Nông Lâm (ĐH Thái Nguyên)

CEA-

AVU&C

6/2017

Đạt 90,16%

08/12/2017

08/12/2022

55.

Trường ĐH Kỹ thuật công nghiệp

(ĐH Thái Nguyên)

CEA-

AVU&C

4/2017

Đạt 83,60%

11/12/2017

11/12/2022

56.

Trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh (ĐH Thái Nguyên)

CEA-

AVU&C

5/2017

Đạt 85,25%

12/12/2017

12/12/2022

57.

Trường ĐH Hà Nội

CEA-

AVU&C

10/2017

Đạt 83,60%

22/12/2017

22/12/2022

58.

Trường ĐH Y-Dược (ĐH Thái Nguyên)

CEA-

AVU&C

9/2017

Đạt 85,25%

25/12/2017

25/12/2022

59.

Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam

CEA-

AVU&C

10/2017

Đạt 85,25%

03/01/2018

03/01/2023

60.

Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội

CEA-

AVU&C

10/2017

Đạt 85,25%

03/01/2018

03/01/2023

61.

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

CEA-

AVU&C

9/2017

Đạt 83,60%

09/01/2018

09/01/2023

62.

Trường ĐH Sư phạm (ĐH Huế)

VNU-CEA

7/2017

Đạt 83,6%

30/3/2018

30/3/2023

63.

Trường ĐH Hàng hải Việt Nam

VNU-CEA

8/2017

Đạt 85,2%

30/3/2018

30/3/2023

64.

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2

VNU-CEA

8/2017

Đạt 83,6%

30/3/2018

30/3/2023

65.

Trường ĐH Lâm nghiệp

VNU-CEA

9/2017

Đạt 86.9%

30/3/2018

30/3/2023

66.

Trường ĐH Kinh tế (ĐH Huế)

VNU-CEA

9/2017

Đạt 83.6%

30/3/2018

30/3/2023

67.

Trường ĐH Mỏ - Địa chất

VNU-CEA

9/2017

Đạt 85.2%

30/3/2018

30/3/2023

68.

Trường ĐH Luật Hà Nội

VNU-CEA

10/2017

Đạt 80.3%

30/3/2018

30/3/2023

69.

Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế)

VNU-CEA

10/2017

Đạt 82.0%

30/3/2018

30/3/2023

70.

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

VNU-CEA

11/2017

Đạt83.6%

30/3/2018

30/3/2023

71.

Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

VNU-CEA

11/2017

Đạt82.0%

30/3/2018

30/3/2023

72.

Trường ĐH Dược Hà Nội

VNU-CEA

12/2017

Đạt86.9%

30/3/2018

30/3/2023

73.

Trường ĐH Hòa Bình

VNU-CEA

12/2017

Đạt80.3%

30/3/2018

30/3/2023

74.

Trường ĐH Thể dục thể thao Bắc Ninh

VNU-CEA

12/2017

Đạt80.3%

30/3/2018

30/3/2023

75.

Trường ĐH Tây Đô

VNU-CEA

12/2017

Đạt82.0%

30/3/2018

30/3/2023

76.

Viện ĐH Mở Hà Nội

VNU-CEA

01/2018

Đạt 80.3%

30/3/2018

30/3/2023

77.

Trường ĐH Thương mại

VNU-CEA

01/2018

Đạt 85.2%

30/3/2018

30/3/2023

78.

Trường ĐH Nha Trang

VNU-HCM CEA

9/2017

Đạt 83,6%

16/3/2018

16/3/2023

79.

Trường ĐH An Giang

VNU-HCM CEA

10/2017

Đạt 80,33%

16/3/2018

16/3/2023

80.

Trường ĐH Lạc Hồng

VNU-HCM CEA

12/2017

Đạt 81,89%

16/3/2018

16/3/2023

81.

Trường ĐH Nông Lâm Bắc Giang

CEA-

AVU&C

01/2018

Đạt 80,33%

07/5/2018

07/5/2023

82.

Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương

CEA-

AVU&C

12/2017

Đạt 81,97%

08/5/2018

08/5/2023

83.

Trường ĐH Đông Á

CEA-

AVU&C

01/2018

Đạt 83,61%

08/5/2018

08/5/2023

84.

Trường ĐH Dân lập Văn Lang

CEA-

AVU&C

12/2017

Đạt 80,33%

11/5/2018

11/5/2023

85.

Trường ĐH Hùng Vương

CEA-

AVU&C

12/2017

Đạt 83,61%

14/5/2018

14/5/2023

86.

Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng

CEA-

AVU&C

01/2018

Đạt 81,97%

14/5/2018

14/5/2023

87.

Học viện Y- Dược học cổ truyền Việt Nam

CEA-

AVU&C

12/2017

Đạt 83,61%

14/5/2018

14/5/2023

88.

Học viện Hàng không Việt Nam

CEA-

AVU&C

12/2017

Đạt 80,33%

14/5/2018

14/5/2023

89.

Trường ĐH Sư phạm TP. HCM

CEA-

AVU&C

12/2017

Đạt 83,61%

14/5/2018

14/5/2023

90.

Trường ĐH Y Dược Hải Phòng

CEA-

AVU&C

4/2018

Đạt 80,33%

30/6/2018

30/6/2023

91.

Trường ĐH Nam Cần Thơ

CEA-

AVU&C

3/2018

Đạt 81,97%

29/6/2018

29/6/2023

92.

Trường ĐH Y Dược Thái Bình

CEA-

AVU&C

3/2018

Đạt 80,3%

29/6/2018

29/6/2023

93.

Học viện Chính sách và Phát triển

CEA-

AVU&C

4/2018

Đạt 83,61%

29/6/2018

29/6/2023

94.

Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp (Bộ Công thương)

CEA-

AVU&C

4/2018

Đạt 80,3%

29/6/2018

29/6/2023

95.

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

CEA-

AVU&C

4/2018

Đạt 81,97%

29/6/2018

29/6/2023

96.

Trường ĐH Công nghiệp Việt Trì

CEA-

AVU&C

3/2018

Đạt 81,97%

29/6/2018

29/6/2023

97.

Trường ĐH Hải Phòng

CEA-

AVU&C

3/2018

Đạt 81,97%

29/6/2018

29/6/2023

98.

Trường ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương

CEA-

AVU&C

3/2018

Đạt 81,97%

29/6/2018

29/6/2023

99.

Trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị

CEA-

AVU&C

4/2018

Đạt 80,3%

29/6/2018

29/6/2023

100.

Trường ĐH Cần Thơ

VNU-HCM CEA

12/2017

Đạt 86,89%

20/4/2018

20/4/2023

101.

Trường ĐH Y Dược Cần Thơ

CEA-UD

12/2017

Đạt 85,25%

02/6/2018

01/6/2023

102.

Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM

CEA-UD

01/2018

Đạt 81,97%

27/5/2018

26/5/2023

103.

Trường ĐH Cửu Long

CEA-UD

01/2018

Đạt 80,33%

25/5/2018

24/5/2023

104.

Trường ĐH Xây dựng Miền Tây

CEA-UD

02/2018

Đạt 81,97%

25/5/2018

24/5/2023

105.

Trường ĐH Quảng Bình

CEA-UD

11/2017

Đạt 81,97%

25/5/2018

24/5/2023

106.

Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn

VNU-HCM CEA

01/2018

Đạt 83,61%

04/6/2018

04/6/2023

107.

Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM

VNU-HCM CEA

12/2017

Đạt 82%

11/6/2018

11/6/2023

108.

Trường ĐH Lao động - Xã hội

VNU-CEA

12/2017

Đạt 80,3%

30/6/2018

30/6/2023

109.

Trường ĐH Công nghệ Đồng Nai

VNU-CEA

01/2018

Đạt 83,6%

30/6/2018

30/6/2023

110.

Học viện Quản lý giáo dục

VNU-CEA

01/2018

Đạt 80,3%

30/6/2018

30/6/2023

111.

Trường ĐH Điện lực

VNU-CEA

3/2018

Đạt 82%

30/6/2018

30/6/2023

112.

Trường ĐH Thăng Long

VNU-CEA

4/2018

Đạt 85,2%

30/6/2018

30/6/2023

113.

Trường ĐH Hà Tĩnh

VNU-CEA

4/2018

Đạt 82%

30/6/2018

30/6/2023

114.

Trường ĐH Công đoàn

VNU-CEA

4/2018

Đạt 82%

30/6/2018

30/6/2023

115.

Trường ĐH Luật (ĐH Huế)

VNU-CEA

4/2018

Đạt 80,3%

30/6/2018

30/6/2023

116.

Trường ĐH Bình Dương

CEA-UD

01/2018

Đạt 80,33%

15/6/2018

14/6/2023

117.

Trường ĐH Việt Bắc

CEA-UD

3/2018

Đạt 80,33%

16/6/2018

15/6/2023

118.

Trường ĐH Công nghệ TP. HCM

CEA-UD

7/2018

4,44; 4,53; 4,49; 4,54[1]

15/11/2018

14/11/2023

119.

Trường ĐH Kinh tế Tài chính TP. HCM

VNU-HCM CEA

8/2018

3,81; 3,53; 3,76; 3,631

02/01/2019

02/01/2024

120.

Trường ĐH Thuỷ lợi

VNU-CEA

9/2018

4,37; 4,03; 4,29; 4,311

20/3/2019

20/3/2024

121.

Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng

CEA-AVU&C

01/2019

4,44; 4,54; 4,41; 4,381

18/3/2019

18/3/2024

122.

Trường ĐH Đà Lạt

VNU-HCM CEA

4/2019

3,81; 3,53; 3,76; 3,631

23/7/2019

23/7/2024

123.

Trường ĐH FPT

VU-CEA

01/2019

4,56; 4,03; 4,32; 4,521

08/8/2019

08/8/2024

124.

Trường ĐH Bà Rịa Vũng tàu

CEA-AVU&C

7/2019

4,19; 3,93; 4,01; 3,961

16/9/2019

16/9/2024

125.

Trường ĐH Phan Thiết

VNU-CEA

9/2018

3,84; 3,64; 3,68; 3,631

(27/9/2019)

27/9/2019

27/9/2024

126.

Trường ĐH Đại Nam

CEA-AVU&C

9/2019

3,85; 4,17; 3,99; 4,001

(18/11/2019)

18/11/2019

18/11/2024

127.

Trường ĐH Tân Trào

CEA-AVU&C

9/2019

4,16; 4,21; 4,22; 4,381

(18/11/2019)

18/11/2019

18/11/2024

128.

Trường ĐH Trà Vinh

VNU-HCM CEA

7/2019

4,16; 4,17; 4,15; 4,01

(20/11/2019)

20/11/2019

20/11/2024Công bố cơ sở giáo dục ĐH được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục

Các trường CĐ, trung cấp sư phạm được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn trong nước gồm:

TT

Tên trường

Tổ chức kiểm định CLGD

Thời điểm đánh giá ngoài

Kết quả đánh giá

Giấy chứng nhận

Ngày cấp

Giá trị đến

1.

Trường CĐSP Trung ương

VNU- CEA

5/2017

Đạt 85,5%

07/9/2017

07/9/2022

2.

Trường CĐSP Trung ương Nha Trang

CEA-UD

01/2018

Đạt 85,45%

25/5/2018

24/5/2023

3.

Trường CĐSP Nam Định

VNU- CEA

5/2018

Đạt 80%

30/6/2018

30/6/2023

4.

Trường CĐSP Nghệ An

VU-CEA

4/2019

Đạt 83,63%

26/8/2019

26/8/2024

5.

Trường CĐSP Kiên Giang

VNU-HCM CEA

5/2019

Đạt 85,45%

12/8/2019

12/8/2024

6.

Trường CĐSP Điện Biên

CEA-

AVU&C

7/2019

Đạt 85,45%

26/9/2019

26/9/2024

 

Hồng Hạnh/Dân Trí


Ý kiến bạn đọc

Xem thêm bình luận

Đọc thêm

Trường THPT Mường Lát phát động tháng cao điểm về phòng, chống ma túy

Trường THPT Mường Lát phát động tháng cao điểm về phòng, chống ma túy

23:10 , 16/09/2024

Sáng ngày 16/9, Trường Trung học phổ thông Mường Lát, huyện Mường Lát tổ chức lễ phát động triển khai tháng cao điểm về phòng, chống tội phạm vi phạm pháp luật, HIV/AIDS, ma túy, mại dâm đợt 1, năm học 2024 – 2025.

Cẩm Thủy khai giảng lớp Bồi dưỡng nhận thức về Đảng đợt III năm 2024

Cẩm Thủy khai giảng lớp Bồi dưỡng nhận thức về Đảng đợt III năm 2024

23:05 , 16/09/2024

Sáng ngày 16/9, Trung tâm Chính trị huyện Cẩm Thủy đã khai giảng lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng đợt 3 năm 2024 cho 110 học viên.

Thành phố Thanh Hóa khí thế bước vào năm học đổi mới, sáng tạo

Thành phố Thanh Hóa khí thế bước vào năm học đổi mới, sáng tạo

08:14 , 14/09/2024

Năm học mới 2024 – 2025 đã bắt đầu. Với mục tiêu tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện về chất lượng giáo dục phổ thông cũng như mũi nhọn, giữ vững thành tích tốp đầu của tỉnh về chất lượng giáo dục, các trường học trên địa bàn thành phố Thanh Hóa đang bước vào năm học mới với khí thế rất sôi nổi.

Thanh Hóa: Triển khai đồng bộ mô hình “Trường học an toàn giao thông” tại 27 huyện, thị, thành phố

Thanh Hóa: Triển khai đồng bộ mô hình “Trường học an toàn giao thông” tại 27 huyện, thị, thành phố

16:12 , 13/09/2024

Nhằm thực hiện mục tiêu “An toàn giao thông cho học sinh khi đến trường”, trong năm học 2024 – 2025, tỉnh Thanh Hóa sẽ triển khai xây dựng mô hình “Trường học an toàn giao thông” đồng bộ tại 27/27 huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh. Trong đó, mỗi đơn vị cấp huyện, cấp xã sẽ lựa chọn xây dựng tối thiểu 1 mô hình để tổ chức chỉ đạo điểm.

Phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa thực hiện hiệu quả mô hình "Cổng trường an toàn giao thông"

Phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa thực hiện hiệu quả mô hình "Cổng trường an toàn giao thông"

10:32 , 13/09/2024

Mặc dù mới được triển khai từ đầu năm học mới, thế nhưng mô hình "Trường học an toàn giao thông" tại phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa đã phát huy hiệu quả rõ rệt. Không những cải thiện được tình trạng ùn tắc mỗi giờ tan tầm mà còn góp phần nâng cao ý thức phụ huynh cùng học sinh khi đến trường.

Đảm bảo các điều kiện tổ chức bán trú cho học sinh từ đầu năm học

Đảm bảo các điều kiện tổ chức bán trú cho học sinh từ đầu năm học

10:03 , 13/09/2024

Ngay từ đầu năm học 2024 – 2025, hầu hết các nhà trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đã kịp thời tổ chức bán trú cho học sinh, đáp ứng nhu cầu của đa số phụ huynh. Để đảm bảo được các điều kiện tổ chức bán trú, các nhà trường đã triển khai kế hoạch từ trước khi bước vào năm học.

Ngừng cho học sinh đến trường nếu mất an toàn do mưa lũ

Ngừng cho học sinh đến trường nếu mất an toàn do mưa lũ

07:53 , 12/09/2024

Ngày 10/9, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có Công điện gửi Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh/thành phố về việc chỉ đạo khắc phục sau bão số 3 (Yagi). Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các Sở trực thuộc kiểm tra các cơ sở giáo dục gần sông suối, khu vực có nguy cơ ngập lụt, sạt lở đất, ngừng cho học sinh đến trường nếu mất an toàn.

Khẩn trương khắc phục thiệt hại do mưa lũ tại các điểm trường ở Lang Chánh

Khẩn trương khắc phục thiệt hại do mưa lũ tại các điểm trường ở Lang Chánh

09:54 , 11/09/2024

Ngay khi vừa bước vào năm học mới thì 2 điểm lẻ của trường Mầm non Tân Phúc, huyện Lang Chánh đã bị thiệt hại do mưa lũ. Trong khi chờ những thiệt hại được khắc phục, các hoạt động của nhà trường vẫn phải tiếp diễn.

Trường Đại học Hồng Đức khánh thành Trung tâm Giáo dục biến đổi khí hậu

Trường Đại học Hồng Đức khánh thành Trung tâm Giáo dục biến đổi khí hậu

16:24 , 10/09/2024

Sáng 10/9, trường Đại học Hồng Đức đã tổ chức lễ khánh thành Trung tâm Giáo dục biến đổi khí hậu, thuộc Dự án hợp phần số 01 “Tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của trẻ em và cộng đồng thông qua giáo dục về biến đổi khí hậu tại Trường Đại học Hồng Đức”.

Trường Đại học Hồng Đức chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực số

Trường Đại học Hồng Đức chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực số

08:30 , 09/09/2024

Trong định hướng phát triển, trường Đại học Hồng Đức xác định đầu tư xây dựng các nền tảng, hạ tầng, thiết bị công nghệ hiện đại để đào tạo nguồn nhân lực số là nhiệm vụ quan trọng, phù hợp với xu thế thời đại. Thực tiễn cho thấy, nguồn nhân lực số mà nhà trường cung cấp đã và đang đáp ứng được yêu cầu của các nhà tuyển dụng, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đất nước.