134 trường ĐH,CĐ được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD&ĐT vừa công bố danh sách các cơ sở giáo dục được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. Theo đó, có 134 trường ĐH,CĐ được công nhận đạt chuẩn chất lượng.
Cụ thể, các cơ sở giáo dục ĐH được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn trong nước gồm:
TT |
Tên trường |
Tổ chức kiểm định CLGD |
Thời điểm đánh giá ngoài |
Kết quả đánh giá |
Giấy chứng nhận |
|
---|---|---|---|---|---|---|
Ngày cấp |
Giá trị đến |
|||||
1. |
Trường ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) |
VNU-CEA |
10/2015 |
Đạt 82% |
23/3/2016 |
23/3/2021 |
2. |
Trường ĐH Giao thông Vận tải |
VNU-CEA |
01/2016 |
Đạt 83,6% |
23/3/2016 |
23/3/2021 |
3. |
Trường ĐH Khoa học XH&NV (ĐHQG HN) |
VNU-HCM CEA |
12/2015 |
Đạt 91,8% |
09/9/2016 |
09/9/2021 |
4. |
Trường ĐH Kinh tế (ĐHQG HN) |
VNU-HCM CEA |
3/2016 |
Đạt 86,9% |
09/9/2016 |
09/9/2021 |
5. |
Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐHQG HN) |
VNU-HCM CEA |
3/2016 |
Đạt 86,9% |
09/9/2016 |
09/9/2021 |
6. |
Trường ĐH Công nghiệp TP. HCM |
VNU-HCM CEA |
3/2016 |
Đạt 80,33% |
12/9/2016 |
12/9/2021 |
7. |
Trường ĐH Bách Khoa (ĐH Đà Nẵng) |
VNU-CEA |
5/2016 |
Đạt 85,2% |
14/10/2016 |
14/10/2021 |
8. |
Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) |
VNU-CEA |
4/2016 |
Đạt 80,3% |
14/10/2016 |
14/10/2021 |
9. |
Trường ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) |
VNU-CEA |
4/2016 |
Đạt 83,6% |
14/10/2016 |
14/10/2021 |
10. |
Trường ĐH Quốc tế (ĐHQG TP. HCM) |
VNU-CEA |
12/2015 |
Đạt 88,5% |
14/10/2016 |
14/10/2021 |
11. |
Trường ĐH Giáo dục (ĐHQG HN) |
VNU-HCM CEA |
4/2016 |
Đạt 88,5% |
17/11/2016 |
17/11/2021 |
12. |
Trường ĐH Công nghệ (ĐHQG HN) |
VNU-HCM CEA |
4/2016 |
Đạt 88,5% |
17/11/2016 |
17/11/2021 |
13. |
Trường ĐH Duy Tân |
CEA-AVU&C |
12/2016 |
Đạt 85,25% |
20/02/2017 |
20/02/2022 |
14. |
Học viện Tài chính |
CEA-AVU&C |
12/2016 |
Đạt 88,52% |
20/02/2017 |
20/02/2022 |
15. |
Trường ĐH CNTT và Truyền thông (ĐH Thái Nguyên) |
CEA-AVU&C |
11/2016 |
Đạt 86,88% |
20/02/2017 |
20/02/2022 |
16. |
Trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải |
CEA-AVU&C |
01/2017 |
Đạt 83,6% |
20/02/2017 |
20/02/2022 |
17. |
Trường ĐH Nông Lâm (ĐH Huế) |
VNU-CEA |
10/2016 |
Đạt 83,6% |
24/3/2017 |
24/3/2022 |
18. |
Trường ĐH Y Dược (ĐH Huế) |
VNU-CEA |
12/2016 |
Đạt 85,2% |
27/3/2017 |
27/3/2022 |
19. |
Trường ĐH Sài Gòn |
VNU-CEA |
01/2017 |
Đạt 80,3% |
29/3/2017 |
29/3/2022 |
20. |
Trường ĐH KHXH&NV (ĐHQG TP. HCM) |
VNU-CEA |
10/2016 |
Đạt 86,9% |
27/3/2017 |
27/3/2022 |
21. |
Trường ĐH KHTN (ĐHQG TP. HCM) |
VNU-CEA |
11/2016 |
Đạt 86,9% |
03/4/2017 |
03/4/2022 |
22. |
Trường ĐH Ngoại thương |
VNU-CEA |
11/2016 |
Đạt 85,2% |
07/4/2017 |
07/4/2022 |
23. |
Trường ĐH Kinh tế - Luật (ĐHQG TP. HCM) |
VNU-CEA |
11/2016 |
Đạt 85,2% |
10/4/2017 |
10/4/2022 |
24. |
Trường ĐH CNTT (ĐHQG TP. HCM) |
VNU-CEA |
10 /2016 |
Đạt 83,6% |
12/4/2017 |
12/4/2022 |
25. |
Trường ĐH Luật TP. HCM |
VNU-HCM CEA |
10/2016 |
Đạt 85,25% |
03/5/2017 |
03/5/2022 |
26. |
Trường ĐH Giao thông Vận tải TP. HCM |
VNU-HCM CEA |
11/2016 |
Đạt 81,97% |
03/5/2017 |
03/5/2022 |
27. |
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM |
VNU-HCM CEA |
11/2016 |
Đạt 86,89% |
03/5/2017 |
03/5/2022 |
28. |
Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM |
VNU-HCM CEA |
12/2016 |
Đạt 80,33% |
03/5/2017 |
03/5/2022 |
29. |
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành |
VNU-HCM CEA |
12/2016 |
Đạt 80,33% |
03/5/2017 |
03/5/2022 |
30. |
Trường ĐH Kinh tế TP. HCM |
VNU-HCM CEA |
12/2016 |
Đạt 88,52% |
03/5/2017 |
03/5/2022 |
31. |
Trường ĐH Y Hà Nội |
VNU-CEA |
6/2017 |
Đạt 86,9% |
31/8/2017 |
31/8/2022 |
32. |
Trường ĐH Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội |
VNU-CEA |
4/2017 |
Đạt 82% |
05/9/2017 |
05/9/2022 |
33. |
Học viện Ngân hàng |
VNU-CEA |
4/2017 |
Đạt 83,6% |
05/9/2017 |
05/9/2022 |
34. |
Trường ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên) |
VNU-CEA |
6/2017 |
Đạt 85,2% |
05/9/2017 |
05/9/2022 |
35. |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội |
VNU-CEA |
6/2017 |
Đạt 85,2% |
05/9/2017 |
05/9/2022 |
36. |
Trường ĐH Vinh |
VNU-CEA |
3/2017 |
Đạt 83,6% |
06/9/2017 |
06/9/2022 |
37. |
Trường ĐH Khoa học (ĐH Huế) |
VNU-CEA |
5/2017 |
Đạt 82% |
06/9/2017 |
06/9/2022 |
38. |
Trường ĐH Hồng Đức |
VNU-CEA |
5/2017 |
Đạt 83,6% |
06/9/2017 |
06/9/2022 |
39. |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
VNU-CEA |
6/2017 |
Đạt 88,5% |
06/9/2017 |
06/9/2022 |
40. |
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội |
VNU-CEA |
6/2017 |
Đạt 85,2% |
07/9/2017 |
07/9/2022 |
41. |
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân |
VNU-CEA |
3/2017 |
Đạt 83,6% |
08/9/2017 |
08/9/2022 |
42. |
Trường ĐH Đồng Tháp |
VNU-CEA |
5/2017 |
Đạt 82% |
08/9/2017 |
08/9/2022 |
43. |
Trường ĐH Quy Nhơn |
CEA-UD |
4/2017 |
Đạt 83,6% |
11/10/2017 |
10/10/2022 |
44. |
Trường ĐH Phạm Văn Đồng, Quảng Ngãi |
CEA-UD |
8/2017 |
Đạt 81,97% |
11/10/2017 |
10/10/2022 |
45. |
Trường ĐH Mở TP. HCM |
VNU-HCM CEA |
5/2017 |
Đạt 85,25% |
18/9/2017 |
18/9/2022 |
46. |
Trường ĐH Tiền Giang |
VNU-HCM CEA |
4/2017 |
Đạt 83,61% |
18/9/2017 |
18/9/2022 |
47. |
Trường ĐH Y Dược TP. HCM |
VNU-HCM CEA |
7/2017 |
Đạt 85,25% |
16/11/2017 |
16/11/2022 |
48. |
Trường ĐH Thủ Dầu Một |
VNU-HCM CEA |
8/2017 |
Đạt 80,33% |
16/11/2017 |
16/11/2022 |
49. |
Trường ĐH Tài chính – Marketing |
VNU-HCM CEA |
9/2017 |
Đạt 80,33% |
16/11/2017 |
16/11/2022 |
50. |
Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM |
VNU-HCM CEA |
8/2017 |
Đạt 85,25% |
16/12/2017 |
16/12/2022 |
51. |
Trường ĐH Sao Đỏ |
CEA- AVU&C |
7/2017 |
Đạt 81,97% |
27/11/2017 |
27/11/2022 |
52. |
Trường ĐH Y tế Công cộng |
CEA- AVU&C |
9/2017 |
Đạt 86,88% |
27/11/2017 |
27/11/2022 |
53. |
Trường ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên) |
CEA- AVU&C |
4/2017 |
Đạt 85,25% |
01/12/2017 |
01/12/2022 |
54. |
Trường ĐH Nông Lâm (ĐH Thái Nguyên) |
CEA- AVU&C |
6/2017 |
Đạt 90,16% |
08/12/2017 |
08/12/2022 |
55. |
Trường ĐH Kỹ thuật công nghiệp (ĐH Thái Nguyên) |
CEA- AVU&C |
4/2017 |
Đạt 83,60% |
11/12/2017 |
11/12/2022 |
56. |
Trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh (ĐH Thái Nguyên) |
CEA- AVU&C |
5/2017 |
Đạt 85,25% |
12/12/2017 |
12/12/2022 |
57. |
Trường ĐH Hà Nội |
CEA- AVU&C |
10/2017 |
Đạt 83,60% |
22/12/2017 |
22/12/2022 |
58. |
Trường ĐH Y-Dược (ĐH Thái Nguyên) |
CEA- AVU&C |
9/2017 |
Đạt 85,25% |
25/12/2017 |
25/12/2022 |
59. |
Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam |
CEA- AVU&C |
10/2017 |
Đạt 85,25% |
03/01/2018 |
03/01/2023 |
60. |
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội |
CEA- AVU&C |
10/2017 |
Đạt 85,25% |
03/01/2018 |
03/01/2023 |
61. |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
CEA- AVU&C |
9/2017 |
Đạt 83,60% |
09/01/2018 |
09/01/2023 |
62. |
Trường ĐH Sư phạm (ĐH Huế) |
VNU-CEA |
7/2017 |
Đạt 83,6% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
63. |
Trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
VNU-CEA |
8/2017 |
Đạt 85,2% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
64. |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 |
VNU-CEA |
8/2017 |
Đạt 83,6% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
65. |
Trường ĐH Lâm nghiệp |
VNU-CEA |
9/2017 |
Đạt 86.9% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
66. |
Trường ĐH Kinh tế (ĐH Huế) |
VNU-CEA |
9/2017 |
Đạt 83.6% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
67. |
Trường ĐH Mỏ - Địa chất |
VNU-CEA |
9/2017 |
Đạt 85.2% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
68. |
Trường ĐH Luật Hà Nội |
VNU-CEA |
10/2017 |
Đạt 80.3% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
69. |
Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế) |
VNU-CEA |
10/2017 |
Đạt 82.0% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
70. |
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
VNU-CEA |
11/2017 |
Đạt83.6% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
71. |
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
VNU-CEA |
11/2017 |
Đạt82.0% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
72. |
Trường ĐH Dược Hà Nội |
VNU-CEA |
12/2017 |
Đạt86.9% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
73. |
Trường ĐH Hòa Bình |
VNU-CEA |
12/2017 |
Đạt80.3% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
74. |
Trường ĐH Thể dục thể thao Bắc Ninh |
VNU-CEA |
12/2017 |
Đạt80.3% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
75. |
Trường ĐH Tây Đô |
VNU-CEA |
12/2017 |
Đạt82.0% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
76. |
Viện ĐH Mở Hà Nội |
VNU-CEA |
01/2018 |
Đạt 80.3% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
77. |
Trường ĐH Thương mại |
VNU-CEA |
01/2018 |
Đạt 85.2% |
30/3/2018 |
30/3/2023 |
78. |
Trường ĐH Nha Trang |
VNU-HCM CEA |
9/2017 |
Đạt 83,6% |
16/3/2018 |
16/3/2023 |
79. |
Trường ĐH An Giang |
VNU-HCM CEA |
10/2017 |
Đạt 80,33% |
16/3/2018 |
16/3/2023 |
80. |
Trường ĐH Lạc Hồng |
VNU-HCM CEA |
12/2017 |
Đạt 81,89% |
16/3/2018 |
16/3/2023 |
81. |
Trường ĐH Nông Lâm Bắc Giang |
CEA- AVU&C |
01/2018 |
Đạt 80,33% |
07/5/2018 |
07/5/2023 |
82. |
Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
CEA- AVU&C |
12/2017 |
Đạt 81,97% |
08/5/2018 |
08/5/2023 |
83. |
Trường ĐH Đông Á |
CEA- AVU&C |
01/2018 |
Đạt 83,61% |
08/5/2018 |
08/5/2023 |
84. |
Trường ĐH Dân lập Văn Lang |
CEA- AVU&C |
12/2017 |
Đạt 80,33% |
11/5/2018 |
11/5/2023 |
85. |
Trường ĐH Hùng Vương |
CEA- AVU&C |
12/2017 |
Đạt 83,61% |
14/5/2018 |
14/5/2023 |
86. |
Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng |
CEA- AVU&C |
01/2018 |
Đạt 81,97% |
14/5/2018 |
14/5/2023 |
87. |
Học viện Y- Dược học cổ truyền Việt Nam |
CEA- AVU&C |
12/2017 |
Đạt 83,61% |
14/5/2018 |
14/5/2023 |
88. |
Học viện Hàng không Việt Nam |
CEA- AVU&C |
12/2017 |
Đạt 80,33% |
14/5/2018 |
14/5/2023 |
89. |
Trường ĐH Sư phạm TP. HCM |
CEA- AVU&C |
12/2017 |
Đạt 83,61% |
14/5/2018 |
14/5/2023 |
90. |
Trường ĐH Y Dược Hải Phòng |
CEA- AVU&C |
4/2018 |
Đạt 80,33% |
30/6/2018 |
30/6/2023 |
91. |
Trường ĐH Nam Cần Thơ |
CEA- AVU&C |
3/2018 |
Đạt 81,97% |
29/6/2018 |
29/6/2023 |
92. |
Trường ĐH Y Dược Thái Bình |
CEA- AVU&C |
3/2018 |
Đạt 80,3% |
29/6/2018 |
29/6/2023 |
93. |
Học viện Chính sách và Phát triển |
CEA- AVU&C |
4/2018 |
Đạt 83,61% |
29/6/2018 |
29/6/2023 |
94. |
Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp (Bộ Công thương) |
CEA- AVU&C |
4/2018 |
Đạt 80,3% |
29/6/2018 |
29/6/2023 |
95. |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
CEA- AVU&C |
4/2018 |
Đạt 81,97% |
29/6/2018 |
29/6/2023 |
96. |
Trường ĐH Công nghiệp Việt Trì |
CEA- AVU&C |
3/2018 |
Đạt 81,97% |
29/6/2018 |
29/6/2023 |
97. |
Trường ĐH Hải Phòng |
CEA- AVU&C |
3/2018 |
Đạt 81,97% |
29/6/2018 |
29/6/2023 |
98. |
Trường ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương |
CEA- AVU&C |
3/2018 |
Đạt 81,97% |
29/6/2018 |
29/6/2023 |
99. |
Trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị |
CEA- AVU&C |
4/2018 |
Đạt 80,3% |
29/6/2018 |
29/6/2023 |
100. |
Trường ĐH Cần Thơ |
VNU-HCM CEA |
12/2017 |
Đạt 86,89% |
20/4/2018 |
20/4/2023 |
101. |
Trường ĐH Y Dược Cần Thơ |
CEA-UD |
12/2017 |
Đạt 85,25% |
02/6/2018 |
01/6/2023 |
102. |
Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM |
CEA-UD |
01/2018 |
Đạt 81,97% |
27/5/2018 |
26/5/2023 |
103. |
Trường ĐH Cửu Long |
CEA-UD |
01/2018 |
Đạt 80,33% |
25/5/2018 |
24/5/2023 |
104. |
Trường ĐH Xây dựng Miền Tây |
CEA-UD |
02/2018 |
Đạt 81,97% |
25/5/2018 |
24/5/2023 |
105. |
Trường ĐH Quảng Bình |
CEA-UD |
11/2017 |
Đạt 81,97% |
25/5/2018 |
24/5/2023 |
106. |
Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn |
VNU-HCM CEA |
01/2018 |
Đạt 83,61% |
04/6/2018 |
04/6/2023 |
107. |
Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM |
VNU-HCM CEA |
12/2017 |
Đạt 82% |
11/6/2018 |
11/6/2023 |
108. |
Trường ĐH Lao động - Xã hội |
VNU-CEA |
12/2017 |
Đạt 80,3% |
30/6/2018 |
30/6/2023 |
109. |
Trường ĐH Công nghệ Đồng Nai |
VNU-CEA |
01/2018 |
Đạt 83,6% |
30/6/2018 |
30/6/2023 |
110. |
Học viện Quản lý giáo dục |
VNU-CEA |
01/2018 |
Đạt 80,3% |
30/6/2018 |
30/6/2023 |
111. |
Trường ĐH Điện lực |
VNU-CEA |
3/2018 |
Đạt 82% |
30/6/2018 |
30/6/2023 |
112. |
Trường ĐH Thăng Long |
VNU-CEA |
4/2018 |
Đạt 85,2% |
30/6/2018 |
30/6/2023 |
113. |
Trường ĐH Hà Tĩnh |
VNU-CEA |
4/2018 |
Đạt 82% |
30/6/2018 |
30/6/2023 |
114. |
Trường ĐH Công đoàn |
VNU-CEA |
4/2018 |
Đạt 82% |
30/6/2018 |
30/6/2023 |
115. |
Trường ĐH Luật (ĐH Huế) |
VNU-CEA |
4/2018 |
Đạt 80,3% |
30/6/2018 |
30/6/2023 |
116. |
Trường ĐH Bình Dương |
CEA-UD |
01/2018 |
Đạt 80,33% |
15/6/2018 |
14/6/2023 |
117. |
Trường ĐH Việt Bắc |
CEA-UD |
3/2018 |
Đạt 80,33% |
16/6/2018 |
15/6/2023 |
118. |
Trường ĐH Công nghệ TP. HCM |
CEA-UD |
7/2018 |
4,44; 4,53; 4,49; 4,54[1] |
15/11/2018 |
14/11/2023 |
119. |
Trường ĐH Kinh tế Tài chính TP. HCM |
VNU-HCM CEA |
8/2018 |
3,81; 3,53; 3,76; 3,631 |
02/01/2019 |
02/01/2024 |
120. |
Trường ĐH Thuỷ lợi |
VNU-CEA |
9/2018 |
4,37; 4,03; 4,29; 4,311 |
20/3/2019 |
20/3/2024 |
121. |
Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng |
CEA-AVU&C |
01/2019 |
4,44; 4,54; 4,41; 4,381 |
18/3/2019 |
18/3/2024 |
122. |
Trường ĐH Đà Lạt |
VNU-HCM CEA |
4/2019 |
3,81; 3,53; 3,76; 3,631 |
23/7/2019 |
23/7/2024 |
123. |
Trường ĐH FPT |
VU-CEA |
01/2019 |
4,56; 4,03; 4,32; 4,521 |
08/8/2019 |
08/8/2024 |
124. |
Trường ĐH Bà Rịa Vũng tàu |
CEA-AVU&C |
7/2019 |
4,19; 3,93; 4,01; 3,961 |
16/9/2019 |
16/9/2024 |
125. |
Trường ĐH Phan Thiết |
VNU-CEA |
9/2018 |
3,84; 3,64; 3,68; 3,631 (27/9/2019) |
27/9/2019 |
27/9/2024 |
126. |
Trường ĐH Đại Nam |
CEA-AVU&C |
9/2019 |
3,85; 4,17; 3,99; 4,001 (18/11/2019) |
18/11/2019 |
18/11/2024 |
127. |
Trường ĐH Tân Trào |
CEA-AVU&C |
9/2019 |
4,16; 4,21; 4,22; 4,381 (18/11/2019) |
18/11/2019 |
18/11/2024 |
128. |
Trường ĐH Trà Vinh |
VNU-HCM CEA |
7/2019 |
4,16; 4,17; 4,15; 4,01 (20/11/2019) |
20/11/2019 |
20/11/2024Công bố cơ sở giáo dục ĐH được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục |
Các trường CĐ, trung cấp sư phạm được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn trong nước gồm:
TT |
Tên trường |
Tổ chức kiểm định CLGD |
Thời điểm đánh giá ngoài |
Kết quả đánh giá |
Giấy chứng nhận |
|
---|---|---|---|---|---|---|
Ngày cấp |
Giá trị đến |
|||||
1. |
Trường CĐSP Trung ương |
VNU- CEA |
5/2017 |
Đạt 85,5% |
07/9/2017 |
07/9/2022 |
2. |
Trường CĐSP Trung ương Nha Trang |
CEA-UD |
01/2018 |
Đạt 85,45% |
25/5/2018 |
24/5/2023 |
3. |
Trường CĐSP Nam Định |
VNU- CEA |
5/2018 |
Đạt 80% |
30/6/2018 |
30/6/2023 |
4. |
Trường CĐSP Nghệ An |
VU-CEA |
4/2019 |
Đạt 83,63% |
26/8/2019 |
26/8/2024 |
5. |
Trường CĐSP Kiên Giang |
VNU-HCM CEA |
5/2019 |
Đạt 85,45% |
12/8/2019 |
12/8/2024 |
6. |
Trường CĐSP Điện Biên |
CEA- AVU&C |
7/2019 |
Đạt 85,45% |
26/9/2019 |
26/9/2024 |
Hồng Hạnh/Dân Trí
Bài viết cùng chuyên mục
Đọc thêm
Các trường học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nỗ lực chuyển đổi số
Tỉnh Thanh Hóa hiện có hơn 2.000 cơ sở giáo dục, hơn 870.000 học sinh, hơn 5 vạn cán bộ, giáo viên. Xác định chuyển đổi số là xu thế tất yếu, năm học 2024-2025, các trường học trên địa bàn tỉnh đang tích cực ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số nhằm đổi mới phương pháp dạy học, quản lý cũng như nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo.
Khai mạc lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc năm 2024
Ngày 23/9, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh đã tổ chức khai mạc lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc năm 2024 cho 127 thôn đội trưởng trên địa bàn huyện Như Xuân.
Bá Thước: Điểm trường hư hỏng, nhà văn hoá trở thành lớp học
Mưa lũ thời gian qua đã khiến 2 điểm lẻ của trường Tiểu học Thành Lâm, huyện Bá Thước bị hư hỏng, mất an toàn cho học sinh và giáo viên. Ngay khi nắm được tình hình, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bá Thước đã chỉ đạo nhà trường chuyển học sinh đến học tạm tại nhà văn hoá thôn, đồng thời đề xuất các cấp, ngành liên quan có phương án khắc phục tình trạng này.
Linh hoạt hình thức dạy học với các trường bị ảnh hưởng bão lũ
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Công văn gửi các Sở Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức dạy học đối với các trường thiệt hại do bão lũ.
Bế mạc Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp tỉnh Thanh Hóa lần thứ IX năm 2024
Sáng ngày 19/9, tại trường Cao đẳng Y Dược Hợp Lực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã bế mạc Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp tỉnh Thanh Hóa lần thứ IX, năm 2024.
Đoàn công tác của Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng tại Lang Chánh
Sáng ngày 18/9, Đoàn công tác của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đến kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng; giáo dục dân tộc; giáo dục thể chất, y tế học đường tại huyện Lang Chánh.
Ghi nhận từ hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp tỉnh Thanh Hóa lần thứ IX
Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp tỉnh Thanh Hóa lần thứ IX, năm 2024 diễn ra từ ngày 16/9 đến ngày 19/9 với sự tham gia của 67 giảng viên đến từ các trường Cao đẳng, Trung cấp, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên. Với sự tổ chức bài bản, nghiêm túc, hội giảng thực sự là “sân chơi” chuyên nghiệp để các nhà giáo giáo dục nghề nghiệp trong toàn tỉnh giao lưu, trao đổi kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ; qua đó, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo giáo dục nghề nghiệp.
Ưu tiên miễn, giảm học phí cho sinh viên vùng bão lũ
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa có công văn đề nghị các trường đại học miễn, giảm học phí với sinh viên chịu ảnh hưởng của cơn bão số 3.
Học sinh thành phố Thanh Hoá gửi yêu thương tới đồng bào vùng lũ
Sau bão số 3, giáo viên và học sinh nhiều trường học tại thành phố Thanh Hoá đã quyên góp tiền, sách vở... cùng các nhu yếu phẩm để ủng hộ đồng bào bị bão lũ. Qua sự ủng hộ, dù ít hay nhiều, các em học sinh khắc sâu thêm bài học về tinh thần tương thân tương ái, trách nhiệm đối với cộng đồng.
Trường TH&THCS Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc thiếu giáo viên, nhiều môn chưa được dạy học
Mặc dù khai giảng đã được hơn 2 tuần, nhưng một số môn học tại trường TH&THCS Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc vẫn chưa sắp xếp được thời khoá biểu do thiếu giáo viên trầm trọng. Ngay khi bước vào năm học mới, Ban Giám hiệu nhà trường đã báo cáo UBND huyện Ngọc Lặc về tình trạng này, nhưng đến thời điểm này, nhà trường vẫn chưa đủ giáo viên để đảm bảo các hoạt động chuyên môn tối thiểu.
Bình luận
Thông báo
Bạn đã gửi thành công.