Triển khai Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045
Để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045, ban hành kèm theo Quyết định số 929 ngày 31/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh vừa ban hành Công văn số 14832
Công văn yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao tiếp tục rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét bãi bỏ các quy hoạch, nội dung trong quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch; Chủ động nghiên cứu, xây dựng các đề án thay thế (nếu cần thiết) để đảm bảo duy trì ổn định công tác quản lý nhà nước và định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực của tỉnh; Chủ động vận động, xúc tiến đầu tư, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để triển khai các dự án ưu tiên đầu tư.
Phụ lục I
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TRONG QUY HOẠCH TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
____________
TT | Tên dự án | Địa điểm | Phân kỳ đầu tư | Nguồn vốn dự kiến | Ghi chú | |||||
2021 - 2025 | 2026 - 2030 | |||||||||
A | CÁC DỰ ÁN DO TRUNG ƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN |
|
|
|
| |||||
1 | Nâng cấp, mở rộng QL217 đoạn từ QL1 đến đường Hồ Chí Minh | Các huyện Hà Trung, Vĩnh Lộc, Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước | Theo Kế hoạch đầu tư của Bộ GTVT | ||||
2 | Xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao qua địa bàn tỉnh | Các huyện Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Đông Sơn, Nông Cống, Như Thanh; TX. Bỉm Sơn, TX. Nghi Sơn, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước, PPP | Theo Kế hoạch đầu tư của Bộ GTVT | ||||
B | CÁC DỰ ÁN THUỘC TRÁCH NHIỆM ĐẦU TƯ CỦA TỈNH |
|
|
|
| |||||
I | Lĩnh vực công nghiệp |
|
|
|
|
| ||||
1 | Tổ hợp hóa dầu và sản xuất vật liệu nhựa mới | KCN số 6, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
| ||||
2 | Tổ hợp dự án khai thác, chế biến quặng cromit, luyện ferocrom và sản xuất các sản phẩm thép các bon, thép không gỉ và 01 nhà máy nhiệt điện | KCN số 3, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
3 | Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, máy tính | KCN Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
4 | Trung tâm điện khí LNG Thanh Hóa | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
5 | Nhà máy bao bì và túi xách siêu thị | KCN Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
6 | Nhà máy điện mặt trời kết hợp trồng cây dược liệu | Xã Yên Mỹ, huyện Nông Cống, Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
7 | Nhà máy sản xuất xơ, sợi tổng hợp | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
8 | Nhà máy sản xuất thiết bị vật tư y tế | KCN Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
9 | Nhà máy sản xuất methanol và các sản phẩm từ methanol | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
10 | Nhà máy sản xuất nhựa đường | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
11 | Nhà máy điện khí và kho khí hóa lỏng | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
12 | Tổ hợp giấy và năng lượng | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
13 | Dự án số 2 và dự án số 3 - Tổ hợp hóa chất Đức Giang | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
14 | Nhà máy sản xuất lốp ô tô Radial (Giai đoạn 2, 3) | KCN Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
15 | Nhà máy sản xuất linh kiện, thiết bị điện tử | CCN Thiệu Hóa hoặc KKT Nghi Sơn hoặc KCN phía Tây thành phố Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
16 | Nhà máy sản xuất Ethanol và dầu thực vật Nghi Sơn | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
17 | Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I | Xã Phú Lâm, thị xã Nghi Sơn | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
II | Lĩnh vực đô thị hóa và cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
| ||||
1 | Khu phức hợp dịch vụ hàng không, du lịch nghỉ dưỡng, công - nông nghiệp công nghệ cao Thọ Xuân | Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
2 | Đầu tư, kinh doanh hạ tầng KCN số 4 - Nghi Sơn | KCN số 4, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
3 | Trung tâm Logistics Bắc Trung Bộ và hạ tầng khu công nghiệp số 6 | KCN số 6, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
4 | Hạ tầng khu công nghiệp điện tử | KCN số 17, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
5 | Xây dựng khu đô thị trung tâm KKT Nghi Sơn | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước; Ngân sách nhà nước |
| ||||
6 | Cảng tổng hợp Long Sơn tại KKT Nghi Sơn | Xã Hải Thượng, Hải Hà, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
7 | Hạ tầng các CCN trên địa bàn tỉnh | Tại các CCN đã được quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
8 | Kho cảng xăng dầu nội địa Nghi Sơn | Cảng biển Nghi Sơn, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
9 | Bến cảng và tổng kho hóa chất | Cảng biển Nghi Sơn, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
10 | Cảng Nghi Sơn và Trung tâm Logistics | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
11 | Mở rộng Đại lộ Lê Lợi | TP. Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
12 | Xây dựng cảng Quảng Châu | TP. Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
13 | Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 5 | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
14 | Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN thực phẩm tỉnh Thanh Hóa | Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
15 | Hạ tầng khu công nghiệp Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc | Xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
16 | Đại lộ Bắc sông Mã | TP. Thanh Hóa, huyện Hoằng Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
17 | Đường nối TP. Thanh Hoá với các huyện phía Tây của tỉnh Thanh Hóa | Thành phố Thanh Hóa; các huyện Đông Sơn, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Yên Định, Ngọc Lặc | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
18 | Đại lộ Nam sông Mã giai đoạn II | TP.Thanh Hóa, TP. Sầm Sơn, huyện Quảng Xương | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
19 | Đường Vạn Thiện - Bến En | Huyện Nông Cống, Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước |
| ||||
20 | Đường Bến En - Bến Sung | Huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước |
| ||||
21 | Đường từ TP. Thanh Hóa đi các xã Định Công, Định Thành, huyện Yên Định | TP. Thanh Hóa, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
22 | Đường vành đai 3 TP. Thanh Hoá | Huyện Hoằng Hóa, Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
23 | Đường nối quốc lộ 217 với quốc lộ 217B | Huyện Vĩnh Lộc, Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
24 | Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Hà Long, huyện Hà Trung | Xã Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
25 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Đồng Vàng | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
26 | Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Lưu Bình, huyện Quảng Xương | Huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
27 | Dự án bến cảng và khu sản xuất ca nô, vật tư, thiết bị phục vụ ngành an ninh | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
28 | Đường giao thông kết nối QL 47C với đường từ CHK Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn | Huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước |
| ||||
29 | Khu xử lý chất thải rắn huyện Thọ Xuân | Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước; đầu tư PPP |
| ||||
30 | Nhà máy xử lý nước thải tập trung, thành phố Sầm Sơn, | TP. Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước; đầu tư PPP |
| ||||
31 | Hệ thống thoát nước và thu gom, xử lý nước thải TP. Thanh Hóa | TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước; đầu tư PPP |
| ||||
32 | Nhà máy và hệ thống cung cấp nước sạch cho dân cư khu vực phía Bắc thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | Thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước; đầu tư PPP |
| ||||
33 | Xây dựng 04 khu tái định cư tập trung tại bản Cang, xã Mường Chanh và bản Kéo Té, xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát; bản Muống, xã Sơn Thủy và bản Bon, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa | Huyện Mường Lát, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước |
| ||||
34 | Dự án xây dựng cơ sở vật chất, doanh trại và trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ | Tại thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, huyện Thọ Xuân, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
35 | Khu bến Lạch Sung | Huyện Nga Sơn, Hậu Lộc | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
36 | Đường giao thông kết nối đường Hồ Chí Minh (điểm đầu tại xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa) với Quốc lộ 6 (tại xã Phong Phú huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình) | Các huyện Ngọc Lặc, Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa và huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình. | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
37 | Dự án đầu tư xây dựng Khu ươm tạo công nghệ và Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Thanh Hóa | Phường Quảng Thịnh, TP. Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
38 | Dự án đầu tư Nâng cao khả năng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường | Phường Quảng Thịnh, TP. Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
39 | Dự án đầu tư trụ sở làm việc Trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo Thanh Hóa | Phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
40 | Trường Cao đẳng Công nghiệp Thanh Hóa | Phường Đông Cương, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước |
| ||||
41 | Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn | Xã Hải Nhân, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá | x |
| Ngân sách nhà nước |
| ||||
42 | Trung cấp nghề Thanh, Thiếu niên khuyết tật đặc biệt khó khăn Thanh Hóa | Phường Quảng Hưng, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước |
| ||||
43 | Trung tâm Dịch vụ việc làm Thanh Hóa (cơ sở 2) | Thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước |
| ||||
44 | Cơ sở Cai nghiện ma túy số 2 Thanh Hóa | Xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước |
| ||||
45 | Cầu Cẩm Vân | Huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
46 | Đường Vạn Thiện, Nông Cống - Quảng Lợi, Quảng Xương | Các huyện Quảng Xương, Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
47 | Đường Quang Trung - Nga Vịnh | Thị xã Bỉm Sơn; các huyện Nga Sơn, Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
48 | Đường nối Hồ Chí Minh (khu di tích Lam Kinh) với QL217 (Khu di tích Thành Nhà Hồ) | Các huyện Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
49 | Đường nối QL47 - QL15 - QL217 | Các huyện Thường Xuân, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Bá Thước, Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
50 | Đường nối QL47 tại Dân Lực, Triệu Sơn với khu du lịch biển Quảng Đại | Các huyện Triệu Sơn, Đông Sơn, Quảng Xương; TP Thanh Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
51 | Đường nối QL47C với QL1 đoạn từ huyện Nông Cống đến huyện Quảng Xương | Các huyện Nông Cống, Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
52 | Đầu tư kết cấu hạ tầng Cảng hàng không Thọ Xuân | Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
53 | Bến LNG khu bắc Nghi Sơn mở rộng | TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước; đầu tư PPP |
| ||||
54 | Khu container Long Sơn | TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
55 | Khu bến container số 2 cầu cảng 3, 4,5 (Gang thép) | TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước; đầu tư PPP |
| ||||
56 | Tuyến đường Vành đai 2 (giai đoạn hoàn chỉnh theo quy hoạch) | TP. Thanh Hóa, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
57 | Đầu tư nâng cấp đường đô thị.503 | Thành phố Thanh Hóa, huyện Thiệu Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
58 | Đầu tư nâng cấp các tuyến đường kết nối từ QL.1, QL.45, QL.47B (kéo dài) đến các Ga: Văn Trai, Khoa Trường, Trường Lâm, Thanh Hóa, Yên Thái, Minh Khôi, Thị Long | TP. Thanh Hóa, TX. Nghi Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
59 | Đầu tư xây dựng mới các cảng thủy nội địa gồm: Cảng Sông Lèn, Cảng Nga Bạch, Cảng Hoằng Lý, Cảng Lạch Trường và một số cảng khác phù hợp với quy hoạch được duyệt | Các địa phương trên địa bàn tỉnh | x | x | Vốn ngoài nhà nước; đầu tư PPP |
| ||||
60 | Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường kết nối với các cảng thủy nội địa lớn (>2000 tấn) | Các huyện Hoằng Hóa, Nga Sơn, Hà Trung, thị xã Nghi Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
61 | Xây dựng cảng Quảng Nham - Hải Châu | Huyện Quảng Xương, thị xã Nghi Sơn |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
62 | Các khu đô thị | TP. Thanh Hóa, TP. Sầm Sơn, TX. Nghi Sơn, TX. Bỉm Sơn và các huyện Hoằng Hóa, Quảng Xương, Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
III | Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
|
|
|
|
| ||||
1 | Khu du lịch phía Đông đường ven biển huyện Quảng Xương | Huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
2 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ | Huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước và huy động hợp pháp khác |
| ||||
3 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích khảo cổ Hang Con Moong và các di tích phụ cận, huyện Thạch Thành | Huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước và huy động hợp pháp khác |
| ||||
4 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử văn hóa và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Lam Kinh | Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước và huy động hợp pháp khác |
| ||||
5 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử văn hóa và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Bà Triệu | Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước và huy động hợp pháp khác |
| ||||
6 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng | Phường Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước và huy động hợp pháp khác |
| ||||
7 | Nhà hát nghệ thuật truyền thống Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
8 | Bảo tàng tỉnh Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
9 | Công viên văn hóa xứ Thanh | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa. | x | x | Vốn ngoài nhà nước; đầu tư PPP |
| ||||
10 | Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước |
| ||||
11 | Khu Liên hợp TDTT tỉnh Thanh Hoá | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước; đầu tư PPP |
| ||||
12 | Quần thể khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp các dịch vụ vui chơi giải trí cao cấp Bến En | Thị trấn Bến Sung và các xã Hải Long, Xuân Thái, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
13 | Khu du lịch sinh thái Hồ Yên Mỹ | Xã Yên Mỹ, huyện Nông Cống; xã Thanh Tân, Thanh Kỳ, huyện Như Thanh và xã Phú Sơn, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
14 | Khu du lịch sinh thái Xuân Liên | Xã Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Xuân Cẩm, Vạn Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
15 | Khu đô thị sinh thái, du lịch ven sông Mã | Phường Quảng Cư, TP Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
16 | Khu du lịch Hoằng Phụ | Xã Hoằng Phụ, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
17 | Khu nghỉ dưỡng Cẩm Lương, Cẩm Thủy | Xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
18 | Khu du lịch sinh thái Trường Lâm | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
19 | Khu du lịch sinh thái Đảo Mê | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
20 | Đầu tư khách sạn cao cấp tiêu chuẩn quốc tế | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
21 | Hà Long Golf & Resort, Nông nghiệp công nghệ cao | Huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
22 | Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng tại xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương | Xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
23 | Khu di tích lịch sử Núi Nưa - Đền Nưa - Am Tiên | Xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước và huy động hợp pháp khác |
| ||||
IV | Lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
|
|
| ||||
1 | Dự án HTKT khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng | Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
2 | Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm từ cây luồng gắn với phát triển vùng nguyên liệu | Huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
3 | Đầu tư xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
4 | Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến dứa và hoa quả, gắn với vùng nguyên liệu | Huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
5 | Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm từ cây nứa, vầu gắn với phát triển vùng nguyên liệu | Huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
6 | Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến rau, củ, quả gắn với vùng nguyên liệu | Huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
7 | Dự án nuôi trồng thủy sản bằng lồng, bè trên vùng biển đảo Hòn Mê | Thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
8 | Tổ hợp chế biến thịt lợn | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước |
| ||||
9 | Hệ thống thủy lợi đập Cẩm Hoàng trên sông Mã, tỉnh Thanh Hóa | Huyện Vĩnh Lộc và huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
10 | Hệ thống thủy lợi cấp nước tưới khu vực ven đường Hồ Chí Minh, tỉnh Thanh Hóa | Các huyện Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
11 | Nâng cấp hệ thống kênh Bái Thượng (kênh Chính và kênh Nam) | Các huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Nông Cống, Đông Sơn, Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
12 | Xây dựng trạm bơm Báo Văn | Huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
13 | Tiêu úng vùng III huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa (giai đoạn II) | Huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước |
| ||||
14 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thủy sông Hoàng | Các huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
15 | Nạo vét, sửa chữa cải tạo hệ thống tiêu sông Lý | Các huyện Quảng Xương, Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
16 | Cụm trạm bơm tiêu Lưu - Phong - Châu, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa | Huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
17 | Tu bổ, nâng cấp đê sông Chu (đê bên tả đoạn từ K0-K34+100, đê bên hữu đoạn từ K10+750-K50) | Huyện Thọ Xuân, Thiệu Hóa và TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
18 | Tu bổ, nâng cấp, xử lý các trọng điểm xung yếu tuyến đê tả sông Mã đoạn từ cầu Hoàng Long đến Cửa Hới | Huyện Hoằng Hóa và TP. Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
19 | Trạm bơm Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa | Huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước |
| ||||
20 | Đê sông Càn | Huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước |
| ||||
21 | Hồ chứa nước Làng Giẻ, xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc | Huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Ngân sách nhà nước | 2025 - 2030 | ||||
22 | Trạm bơm Yên Tôn, huyện Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Ngân sách nhà nước |
| ||||
23 | Dự án Tăng cường khả năng tiêu thoát lũ vùng Bắc Thanh Hóa | Các huyện Hà Trung và Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Ngân sách nhà nước |
| ||||
V | Lĩnh vực y tế |
|
|
|
|
| ||||
1 | Bệnh viện Lão Khoa | TP. Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa | x |
| Vốn ngoài nhà nước; đầu tư PPP |
| ||||
2 | Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình | TP. Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa |
| x | Vốn ngoài nhà nước; đầu tư PPP |
| ||||
3 | Bệnh viện Quốc tế Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước; đầu tư PPP |
| ||||
4 | Bệnh viện phục hồi chức năng Quốc tế Việt Nga | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | x | x | Vốn ngoài nhà nước; đầu tư PPP |
| ||||
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
Phụ lục II
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số /QĐ-TTg
ngày tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
___________
STT | Nhiệm vụ | Thời gian phê duyệt | Giai đoạn thực hiện | Ghi chú |
I | Lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai |
|
|
|
1 | Chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 | 2026 - 2030 |
|
2 | Đề án phát triển, củng cố nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 | 2026 - 2030 |
|
3 | Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 | 2026-2030 |
|
4 | Đề án nghiên cứu các giải pháp tiêu úng cho khu vực các huyện Yên Định, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Ngọc Lặc sau khi hệ thống kênh Bắc Sông Chu - Nam sông Mã đưa vào khai thác, sử dụng | 2024 | 2024 - 2030 |
|
5 | Chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 | 2026 - 2030 |
|
II | Lĩnh vực công nghiệp, thương mại |
|
|
|
1 | Chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2027-2031 | 2026 | 2027-2031 |
|
2 | Cơ chế chính sách phát triển ngành công nghiệp chế biến, chế tạo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2024 - 2030 | 2024 | 2024-2030 |
|
3 | Cơ chế, chính sách thu hút các dự án công nghiệp phụ trợ cho các ngành dầu khí, công nghiệp ô tô giai đoạn 2025 - 2030 | 2024 | 2025 - 2030 |
|
III | Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
|
|
|
1 | Chương trình nâng cao chất lượng văn hóa tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2026 - 2030 | 2026 | 2026 - 2030 |
|
2 | Đề án Sân khấu học đường (đưa các loại hình nghệ thuật sân khấu giảng dạy cho các em học sinh) | 2024 | 2025 - 2030 |
|
3 | Đề án về cơ sở đào tạo bóng đá trẻ Thanh Hóa | 2024 | 2025 - 2030 |
|
4 | Chính sách đối với HLV, VĐV thể thao thành tích cao tỉnh Thanh Hóa | 2025 | 2025 - 2030 |
|
5 | Chương trình phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2026 - 2030 | 2026 | 2026 - 2030 |
|
6 | Cơ chế chính sách phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2024 - 2030. | 2024 | 2024 - 2030 |
|
IV | Lĩnh vực đô thị hóa và cơ sở hạ tầng |
|
|
|
1 | Đề án xã hội hóa đầu tư, khai thác Cảng hàng không Thọ Xuân | 2025 | 2025 - 2030 |
|
2 | Chương trình phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 | 2026 - 2030 |
|
3 | Cơ chế, chính sách khuyến khích và đẩy mạnh thu hút nguồn vốn xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là hình thức đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 | 2026 - 2030 |
|
4 | Chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển các dịch vụ công giai đoạn 2025 - 2030 | 2025 | 2026 - 2030 |
|
5 | Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 | 2024 | 2024 - 2030 |
|
V | Lĩnh vực y tế; giáo dục; lao động, thương binh, xã hội; nội vụ |
|
|
|
1 | Nâng cấp CSVC các trường phổ thông để đạt chuẩn quốc gia | 2024 | 2024 - 2030 |
|
2 | Nâng cấp CSVC các trường mầm non để đạt chuẩn quốc gia | 2024 | 2024 - 2030 |
|
3 | Đề án nâng cao chất lượng giáo dục ngoại ngữ | 2024 | 2024 - 2030 |
|
4 | Đề án xây dựng Bệnh viện Lão khoa tỉnh Thanh Hóa | 2024 | 2024 - 2027 |
|
5 | Đề án phát triển y tế chuyên sâu, tiến tới hình thành trung tâm y tế tại Thanh Hóa | 2024 | 2026 - 2030 |
|
6 | Đề án Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình | 2025 | 2025 - 2030 |
|
7 | Cơ chế, chính sách thu hút, phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao giai đoạn 2025 - 2030 | 2026 | 2026 - 2030 |
|
8 | Đề án nâng cao chất lượng chuyên môn, đời sống đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2024 - 2030 | 2024 | 2024 - 2030 |
|
VI | Lĩnh vực khoa học và công nghệ |
|
|
|
1 | Đề án hỗ trợ phát triển Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo - Trường Đại học Hồng Đức sớm trở thành trung tâm của khởi nghiệp đổi mới sáng tạo khu vực Bắc Trung Bộ. | 2024 | 2024 - 2030 |
|
2 | Chương trình phát triển Trường Đại học Hồng Đức, Đại học Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Đại học Y Thanh Hóa, Viện Nông nghiệp Thanh Hóa trở thành Trung tâm nghiên cứu khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo hàng đầu của Khu vực Bắc Trung Bộ | 2024 | 2024 - 2030 |
|
3 | Đề án phát triển Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 | 2026 - 2030 |
|
4 | Chính sách hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao công nghệ cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | 2025 | 2026 - 2030 |
|
5 | Chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024 - 2030. | 2025 | 2026 - 2030 |
|
6 | Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 | 2026 - 2030 |
|
7 | Đề án "Nâng cao năng lực tư vấn, chứng nhận, kiểm định, kiểm nghiệm; hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất - chất lượng, tiêu chuẩn sản phẩm, đảm bảo đo lường trong doanh nghiệp cho Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng". | 2025 | 2026 - 2030 |
|
VII | Lĩnh vực quốc phòng, an ninh |
|
|
|
1 | Đề án tăng cường đảm bảo an ninh biên giới phía Tây Thanh Hóa giai đoạn 2026 - 2030 | 2024 | 2024 - 2030 |
|
2 | Đề án củng cố tổ chức, nâng cao chất lượng Dân quân Tự vệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 | 2026 - 2030 |
|
3 | Đề án nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố thiên tai, tìm kiếm cứu nạn cho lực lượng Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ, Dự bị động viên tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2026 - 2030 và những năm tiếp theo | 2025 | 2026 - 2030 |
|
4 | Đề án tăng cường bảo vệ chủ quyền, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho Nhân dân và các hoạt động kinh tế biển, đảo tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 | 2026 - 2030 |
|
5 | Đề án giải quyết tình hình phức tạp về tội phạm và tệ nạn ma túy tại địa bàn các xã biên giới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 | 2026 - 2030 |
|
PGBank khai trương Chi nhánh Thanh Hóa
Sáng ngày 20/11, Ngân hàng thương mại cổ phần Thịnh vượng và Phát triển (PGBank) đã khai trương Chi nhánh Thanh Hóa tại số 15 đường Trần Phú, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa. Đồng chí Nguyễn Văn Thi, Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh tới dự.
Huyện Thọ Xuân đẩy mạnh thu ngân sách nhà nước
Để tạo nguồn lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, huyện Thọ Xuân đã tập trung thực hiện các giải pháp đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước.
Xuất khẩu hàng hóa gia tăng tại các thị trường chủ lực
Chỉ còn hơn 1 tháng nữa là kết thúc năm 2024. Đây là thời điểm các doanh nghiệp xuất khẩu tăng tốc để hoàn thành mục tiêu kế hoạch năm. Nhiều tín hiệu tích cực cho thấy, xuất khẩu của hầu hết các ngành hành, nhóm hàng chủ yếu của tỉnh Thanh Hóa đều tăng tại các thị trường chủ lực.
Đưa gạo Thanh Hoá ra thị trường thế giới
Mới đây, 300 tấn gạo đã được Công ty Cổ phần mía đường Lam Sơn xuất sang thị trường Singapore. Việc sản phẩm gạo “made in Thanh Hoá” được xuất khẩu chính ngạch ra thế giới với quy mô lớn đã mở ra hướng phát triển không chỉ cho doanh nghiệp mà còn nâng tầm giá trị hạt gạo xứ Thanh.
Năm 2024: Xuất khẩu nông, lâm, thủy sản có thể đạt 62 tỷ USD
Xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản của Việt Nam 10 tháng qua tăng hơn 20% so với cùng kỳ năm 2023. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự báo 2 tháng còn lại của năm 2024, kim ngạch xuất khẩu mỗi tháng có thể đạt khoảng 5,5 tỷ USD, nâng kim ngạch xuất khẩu cả năm đạt mức kỷ lục 62 tỷ USD.
Đảm bảo nguồn cung thịt lợn dịp cuối năm
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết, thịt lợn có vai trò rất quan trọng trong việc bình ổn giá thực phẩm, do đó cần đảm bảo nguồn cung thịt lợn tăng thêm từ 10% đến 15% dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán, không để xảy ra dịch bệnh và biến động giá cả.
Đẩy mạnh thu mua và chế biến sắn nguyên liệu
Bước vào vụ thu hoạch và chế biến sắn niên vụ 2024 – 2025, thị trường tiêu thụ tinh bột sắn gặp nhiều khó khăn, giá giảm mạnh. Song các nhà máy chế biến trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa vẫn thu mua sắn nguyên liệu với giá hợp lý, hài hòa giữa lợi ích của người trồng sắn với nhà máy.
300 tấn gạo Thanh Hoá xuất sang thị trường Singapore
Mới đây, 300 tấn gạo đã được Công ty Cổ phần mía đường Lam Sơn xuất sang thị trường Singapore. Việc sản phẩm gạo “made in Thanh Hoá” được xuất khẩu chính ngạch ra thế giới với quy mô lớn đã mở ra hướng phát triển không chỉ cho doanh nghiệp mà còn nâng tầm giá trị hạt gạo xứ Thanh.
Cẩm Thuỷ: 60 ngày đêm tăng tốc giải ngân vốn đầu tư công
Do một số vướng mắc trong giải phóng mặt bằng và tình hình thời tiết mưa nhiều ảnh hưởng đến tiến độ thi công nên đến hết tháng 10/2024, huyện Cẩm Thuỷ mới giải ngân vốn đầu tư công đạt 62,7%, thấp hơn bình quân chung của cả tỉnh. Vì vậy, chính quyền địa phương đang quyết liệt chỉ đạo đồng bộ các giải pháp nhằm thực hiện chiến dịch 60 ngày đêm tăng tốc giải ngân vốn đầu tư công.
Xuất khẩu sắn và sản phẩm từ sắn đạt trên 955 triệu USD
10 tháng năm 2024, xuất khẩu sắn và sản phẩm từ sắn đạt hơn 2 triệu tấn, trị giá hơn 955 triệu USD, giảm 12,7% về lượng và giảm 7% về trị giá so với cùng kỳ.
Bình luận
Thông báo
Bạn đã gửi thành công.