ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH THANH HÓA

Thanh Hoa Radio and Television
Đường dây nóng: 0237 3721150

Điểm sàn năm 2019 của Học Viện Nông nghiệp, ĐH Hà Nội

4 trường đại học, học viện trên đã công bố điểm sàn xét tuyển năm 2019 vào trường. Theo đó, mức điểm của các trường có nhỉnh hơn năm trước một chút.

18/07/2019 16:53

Học viện Nông Nghiệp:

Với phương thức xét theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, mức điểm sàn vào các ngành dao động từ 17,5 - 20 điểm.

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPTQG nêu trên là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đã nhân hệ số 2 đối với môn chính tương ứng với từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.

Học sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm ưu tiên theo quy định. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm

Ngưỡng điểm sàn xét tuyển từng ngành cụ thể của Học viện Nông nghiệp như sau:

TT

Mã ngành

Ngành đào tạo

Tổ hợp xét tuyển

Môn chính của tổ hợp xét tuyển

Ngưỡng điểmnhận hồ sơ(đã nhân hệ số 2 đối với môn chính)

1

7340101T

Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

17,5

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

A09 (Toán, Địa, GDCD)

Địa (nhân hệ số 2)

2

7620115E

Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

18,5

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

3

7420201E

Bio-technology (Công nghệ sinh học chất lượng cao)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

20,0

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

4

7620110T

Crop Science (Khoa học cây trồng tiên tiến)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

20,0

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

5

7310109E

Financial Economics (Kinh tế tài chính chất lượng cao)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

18,5

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

6

7620112

Bảo vệ thực vật

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

7

7620302

Bệnh học Thủy sản

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

18,0

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

8

7620105

Chăn nuôi

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

A01 (Toán, Lý, Anh)

Toán (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

9

7620106

Chăn nuôi thú y

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

A01 (Toán, Lý, Anh)

Toán (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

10

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

18,0

A06 (Toán, Hóa, Địa)

Hóa (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

11

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

A01 (Toán, Lý, Anh)

Lý (nhân hệ số 2)

17,5

C01 (Văn, Toán, Lý)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

12

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

A01 (Toán, Lý, Anh)

Lý (nhân hệ số 2)

17,5

C01 (Văn, Toán, Lý)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

13

7620113

Công nghệ Rau hoa quả và Cảnh quan

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

20,0

A09 (Toán, Địa, GDCD)

Địa (nhân hệ số 2)

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

14

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

20,0

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

A01 (Toán, Lý, Anh)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

15

7420201

Công nghệ sinh học

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

20,0

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

16

7480201

Công nghệ thông tin

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

20,0

A01 (Toán, Lý, Anh)

Lý (nhân hệ số 2)

C01 (Văn, Toán, Lý)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

17

7540101

Công nghệ thực phẩm

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

19,0

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

A01 (Toán, Lý, Anh)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

18

7540108

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

A01 (Toán, Lý, Anh)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

19

7340301

Kế toán

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

20,0

A09 (Toán, Địa, GDCD)

Địa (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

20

7620110

Khoa học cây trồng

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

21

7620103

Khoa học đất

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

Hóa (nhân hệ số 2)

D08 (Toán, Sinh, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

22

7440301

Khoa học môi trường

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

18,5

A06 (Toán, Hóa, Địa)

Hóa (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

23

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

17,5

A09 (Toán, Địa, GDCD)

Địa (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

24

7310101

Kinh tế

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

17,5

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

25

7310104

Kinh tế đầu tư

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

17,5

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

26

7620115

Kinh tế nông nghiệp

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

18,5

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

27

7310109

Kinh tế tài chính

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

18,0

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

28

7520103

Kỹ thuật cơ khí

A01 (Toán, Lý, Anh)

Lý (nhân hệ số 2)

17,5

C01 (Văn, Toán, Lý)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

29

7520201

Kỹ thuật điện

A01 (Toán, Lý, Anh)

Lý (nhân hệ số 2)

17,5

C01 (Văn, Toán, Lý)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

30

7220201

Ngôn ngữ Anh

D07 (Toán, Hóa, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

18,0

D14 (Văn, Sử, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

D15 (Văn, Địa, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

31

7620101

Nông nghiệp

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

32

7620118

Nông nghiệp công nghệ cao

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

18,0

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

B04 (Toán, Sinh, GDCD)

Sinh (nhân hệ số 2)

33

7620301

Nuôi trồng thủy sản

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

17,5

A11 (Toán, Hóa, GDCD)

Hóa (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

34

7620108

Phân bón và dinh dưỡng cây trồng

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

18,0

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

Hóa (nhân hệ số 2)

D08 (Toán, Sinh, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

35

7620116

Phát triển nông thôn

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Địa (nhân hệ số 2)

17,5

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

36

7850103

Quản lý đất đai

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

17,5

A01 (Toán, Lý, Anh)

Lý (nhân hệ số 2)

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

37

7310110

Quản lý kinh tế

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

18,0

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

38

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

18,0

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

Hóa (nhân hệ số 2)

D08 (Toán, Sinh, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

39

7340418

Quản lý và phát triển du lịch

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

18,0

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

A09 (Toán, Địa, GDCD)

Địa (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

40

7340411

Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

D10 (Toán, Địa, Anh)

Địa (nhân hệ số 2)

18,0

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

41

7340101

Quản trị kinh doanh

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

17,5

A09 (Toán, Địa, GDCD)

Địa (nhân hệ số 2)

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

42

7640101

Thú y

B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Sinh (nhân hệ số 2)

18,0

A01 (Toán, Lý, Anh)

Toán (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Hóa (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

43

7310301

Xã hội học

C00 (Văn, Sử, Địa)

Địa (nhân hệ số 2)

17,5

C20 (Văn, Địa, GDCD)

Văn (nhân hệ số 2)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

Toán (nhân hệ số 2)

D01 (Văn, Toán, Anh)

Anh (nhân hệ số 2)

Trường ĐH Hà Nội:

Điểm sàn xét tuyển vào Trường Đại học Hà Nội năm 2019 với tất cả các ngành là 15 điểm.

Mức điểm này là tổng điểm 3 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi THPT Quốc gia tính theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số,

Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo quốc tế cấp bằng chính quy do các trường đại học nước ngoài cấp bằng.

Năm 2019, Trường Đại học Hà Nội tăng thêm 250 chỉ tiêu tuyển sinh cho 2 chương trình cử nhân mới là Marketing, Truyền thông đa phương tiện (dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Anh) và 3 chương trình đào tạo chất lượng cao là Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Italia để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.

Hiện trường cũng đang đào tạo 11 ngành ngôn ngữ; 8 ngành dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Anh là Quản trị kinh doanh, Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Marketing, Quốc tế học, Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện) và 1 ngành dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Pháp là Truyền thông doanh nghiệp.

Hồng Hạnh/ Dân trí


Ý kiến bạn đọc

Xem thêm bình luận

Đọc thêm

Ở lại với mùa xuân

Ở lại với mùa xuân

09:52 , 30/04/2024

Từ thành phố Thanh Hóa, ngược về phía Tây Bắc gần 200km là huyện vùng cao Quan Sơn, mảnh đất đại ngàn với cảnh quan hùng vĩ, núi non trùng điệp… Miền đất với nhiều di tích lịch sử, văn hoá lung linh sắc màu huyền thoại… Vùng đất của cảnh sắc nên thơ, những thửa ruộng bậc thang, những nếp nhà sàn truyền thống… Nơi có cửa khẩu quốc tế Na Mèo - cửa khẩu quốc tế duy nhất của Thanh Hóa diễn ra các hoạt động giao thương với nước bạn Lào. Nơi đây cũng nổi tiếng với phiên chợ quốc tế độc đáo vào mỗi sáng thứ 7 hàng tuần. Quan Sơn thân thiện, mến khách còn có những bản làng xa xôi, với nhiều nỗi vất vả, khó khăn nhưng đang nỗ lực vươn lên từng ngày… Và, ở đó còn có những giáo viên tâm huyết với sự nghiệp trồng người, cần mẫn gieo mầm tri thức, thắp sáng bản làng…

Huyện Cẩm Thủy: Hội thi kể chuyện theo sách năm 2024

Huyện Cẩm Thủy: Hội thi kể chuyện theo sách năm 2024

23:06 , 27/04/2024

Huyện Cẩm Thuỷ vừa tổ chức Hội thi kể chuyện theo sách năm 2024 với sự tham của 36 tiết mục kể chuyện của các bạn học sinh đến từ các trường Tiểu học và THCS trong huyện.

Trường học hạnh phúc: để mỗi ngày đến trường là một ngày vui

Trường học hạnh phúc: để mỗi ngày đến trường là một ngày vui

15:32 , 27/04/2024

Xây dựng trường học hạnh phúc là một trong những phong trào thi đua nhằm thực hiện mục tiêu đổi mới mạnh mẽ giáo dục, đào tạo do ngành Giáo dục phát động. Tại Thanh Hóa, phong trào này đã mang đến một luồng gió mới, góp phần tạo nên những thay đổi rõ nét trong dạy và học của các nhà trường, nhằm xây dựng một môi trường học tập thân thiện, lành mạnh, có văn hóa, để “mỗi ngày đến trường là một ngày vui”.

Lưu học sinh Lào – cầu nối thúc đẩy tình đoàn kết Việt – Lào

Lưu học sinh Lào – cầu nối thúc đẩy tình đoàn kết Việt – Lào

14:39 , 27/04/2024

Trong những năm qua, các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đã tiếp nhận, đào tạo hàng nghìn sinh viên, học viên các tỉnh của Lào, góp phần bổ sung nguồn nhân lực chất lượng cao cho nước bạn. Họ chính là cầu nối gắn kết, vun đắp thêm cho tình đoàn kết, hữu nghị Việt- Lào ngày càng keo sơn, bền chặt.

Bế giảng lớp cao cấp lý luận chính trị hệ không tập trung khóa K69.B11, khóa học 2022 - 2024

Bế giảng lớp cao cấp lý luận chính trị hệ không tập trung khóa K69.B11, khóa học 2022 - 2024

11:18 , 27/04/2024

Sáng ngày 26/4, Học viện Chính trị Khu vực 1 thuộc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh đã phối hợp với Ban tổ chức Tỉnh uỷ; Trường Chính trị tỉnh Thanh Hoá, bế giảng lớp Cao cấp lý luận Chính trị hệ không tập trung K69.B11, Tỉnh uỷ Thanh Hoá,

Thạch Thành tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Sách và Văn hoá đọc Việt Nam

Thạch Thành tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Sách và Văn hoá đọc Việt Nam

23:27 , 26/04/2024

Hưởng ứng Ngày Sách và Văn hoá đọc Việt Nam, trong các ngày từ 21 đến 26/4, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thạch Thành, Ban quản lý dự án Vùng huyện Thạch Thành, Tổ chức Tầm nhìn Thế giới tại Việt Nam phối hợp cùng các trường Tiểu học Thành Yên, Thành Minh, Thạch Tượng, Thạch Lâm, Thành Mỹ tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Sách và Văn hoá đọc Việt Nam.

Linh hoạt các hình thức hướng nghiệp cho học sinh THPT

Linh hoạt các hình thức hướng nghiệp cho học sinh THPT

07:31 , 25/04/2024

Với học sinh THPT, việc chọn nghề luôn là câu hỏi được quan tâm, với rất nhiều trăn trở. Các em đứng trước nhiều lựa chọn và dù chọn con đường nào thì cũng tác động rất lớn đến sự phát triển bản thân sau này. Để giúp cho học sinh THPT nhận thức đúng đắn, sớm về nghề nghiệp, chọn được nghề phù hợp với bản thân và nhu cầu của xã hội, các đơn vị, trường học trên địa bàn tỉnh đang tăng cường, đa dạng và linh hoạt các hình thức hướng nghiệp cho học sinh.

Ngày hội tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, hỗ trợ việc làm tại Trường Trung cấp Thương mại và Du lịch Thanh Hóa

Ngày hội tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, hỗ trợ việc làm tại Trường Trung cấp Thương mại và Du lịch Thanh Hóa

18:07 , 24/04/2024

Sáng 24/4, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp Trường trung cấp Thương mại và Du lịch Thanh Hóa tổ chức Ngày hội tư vấn hướng nghiệp, tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp và giới thiệu việc làm cho các em học sinh, học viên của trường.

Trường THCS Cù Chính Lan hưởng ứng "Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam" năm 2024

Trường THCS Cù Chính Lan hưởng ứng "Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam" năm 2024

17:32 , 24/04/2024

Ngày 24/4, trường THCS Cù Chính Lan, thành phố Thanh Hoá đã tổ chức các hoạt động hưởng ứng "Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam" năm 2024.

Các trường mầm non chủ động phòng chống dịch bệnh cho trẻ

Các trường mầm non chủ động phòng chống dịch bệnh cho trẻ

23:17 , 22/04/2024

Hiện nay đang là cao điểm của một số bệnh truyền nhiễm như: sốt xuất huyết, thuỷ đậu, tay chân miệng, các bệnh về tiêu hoá. Trẻ nhỏ có sức đề kháng yếu, rất dễ bị nhiễm bệnh, nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời sẽ dễ dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Vì vậy, các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Thanh Hoá đang triển khai nhiều biện pháp phòng chống dịch bệnh.