Điểm sàn năm 2019 của Học Viện Nông nghiệp, ĐH Hà Nội
4 trường đại học, học viện trên đã công bố điểm sàn xét tuyển năm 2019 vào trường. Theo đó, mức điểm của các trường có nhỉnh hơn năm trước một chút.
Học viện Nông Nghiệp:
Với phương thức xét theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, mức điểm sàn vào các ngành dao động từ 17,5 - 20 điểm.
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPTQG nêu trên là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đã nhân hệ số 2 đối với môn chính tương ứng với từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.
Học sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm ưu tiên theo quy định. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm
Ngưỡng điểm sàn xét tuyển từng ngành cụ thể của Học viện Nông nghiệp như sau:
TT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
Môn chính của tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng điểmnhận hồ sơ(đã nhân hệ số 2 đối với môn chính) |
1 |
7340101T |
Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
2 |
7620115E |
Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
18,5 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
3 |
7420201E |
Bio-technology (Công nghệ sinh học chất lượng cao) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
20,0 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
4 |
7620110T |
Crop Science (Khoa học cây trồng tiên tiến) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
20,0 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
5 |
7310109E |
Financial Economics (Kinh tế tài chính chất lượng cao) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
18,5 |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
6 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
7 |
7620302 |
Bệnh học Thủy sản |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
8 |
7620105 |
Chăn nuôi |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
9 |
7620106 |
Chăn nuôi thú y |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
10 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A06 (Toán, Hóa, Địa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
11 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
12 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
13 |
7620113 |
Công nghệ Rau hoa quả và Cảnh quan |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
14 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
15 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
16 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
||||
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
17 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
19,0 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
18 |
7540108 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
19 |
7340301 |
Kế toán |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
20 |
7620110 |
Khoa học cây trồng |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
21 |
7620103 |
Khoa học đất |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D08 (Toán, Sinh, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
22 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,5 |
A06 (Toán, Hóa, Địa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
23 |
7620114 |
Kinh doanh nông nghiệp |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
24 |
7310101 |
Kinh tế |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
25 |
7310104 |
Kinh tế đầu tư |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
26 |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
18,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
27 |
7310109 |
Kinh tế tài chính |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
18,0 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
28 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
29 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
30 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
D14 (Văn, Sử, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
D15 (Văn, Địa, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
31 |
7620101 |
Nông nghiệp |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
32 |
7620118 |
Nông nghiệp công nghệ cao |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
B04 (Toán, Sinh, GDCD) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
33 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
34 |
7620108 |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D08 (Toán, Sinh, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
35 |
7620116 |
Phát triển nông thôn |
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
36 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
37 |
7310110 |
Quản lý kinh tế |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
18,0 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
38 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
18,0 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D08 (Toán, Sinh, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
39 |
7340418 |
Quản lý và phát triển du lịch |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
40 |
7340411 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
18,0 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
41 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
42 |
7640101 |
Thú y |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
43 |
7310301 |
Xã hội học |
C00 (Văn, Sử, Địa) |
Địa (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
Trường ĐH Hà Nội:
Điểm sàn xét tuyển vào Trường Đại học Hà Nội năm 2019 với tất cả các ngành là 15 điểm.
Mức điểm này là tổng điểm 3 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi THPT Quốc gia tính theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số,
Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo quốc tế cấp bằng chính quy do các trường đại học nước ngoài cấp bằng.
Năm 2019, Trường Đại học Hà Nội tăng thêm 250 chỉ tiêu tuyển sinh cho 2 chương trình cử nhân mới là Marketing, Truyền thông đa phương tiện (dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Anh) và 3 chương trình đào tạo chất lượng cao là Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Italia để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
Hiện trường cũng đang đào tạo 11 ngành ngôn ngữ; 8 ngành dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Anh là Quản trị kinh doanh, Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Marketing, Quốc tế học, Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện) và 1 ngành dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Pháp là Truyền thông doanh nghiệp.
Hồng Hạnh/ Dân trí
Bài viết cùng chuyên mục
Đọc thêm
Ở lại với mùa xuân
Từ thành phố Thanh Hóa, ngược về phía Tây Bắc gần 200km là huyện vùng cao Quan Sơn, mảnh đất đại ngàn với cảnh quan hùng vĩ, núi non trùng điệp… Miền đất với nhiều di tích lịch sử, văn hoá lung linh sắc màu huyền thoại… Vùng đất của cảnh sắc nên thơ, những thửa ruộng bậc thang, những nếp nhà sàn truyền thống… Nơi có cửa khẩu quốc tế Na Mèo - cửa khẩu quốc tế duy nhất của Thanh Hóa diễn ra các hoạt động giao thương với nước bạn Lào. Nơi đây cũng nổi tiếng với phiên chợ quốc tế độc đáo vào mỗi sáng thứ 7 hàng tuần. Quan Sơn thân thiện, mến khách còn có những bản làng xa xôi, với nhiều nỗi vất vả, khó khăn nhưng đang nỗ lực vươn lên từng ngày… Và, ở đó còn có những giáo viên tâm huyết với sự nghiệp trồng người, cần mẫn gieo mầm tri thức, thắp sáng bản làng…
Huyện Cẩm Thủy: Hội thi kể chuyện theo sách năm 2024
Huyện Cẩm Thuỷ vừa tổ chức Hội thi kể chuyện theo sách năm 2024 với sự tham của 36 tiết mục kể chuyện của các bạn học sinh đến từ các trường Tiểu học và THCS trong huyện.
Trường học hạnh phúc: để mỗi ngày đến trường là một ngày vui
Xây dựng trường học hạnh phúc là một trong những phong trào thi đua nhằm thực hiện mục tiêu đổi mới mạnh mẽ giáo dục, đào tạo do ngành Giáo dục phát động. Tại Thanh Hóa, phong trào này đã mang đến một luồng gió mới, góp phần tạo nên những thay đổi rõ nét trong dạy và học của các nhà trường, nhằm xây dựng một môi trường học tập thân thiện, lành mạnh, có văn hóa, để “mỗi ngày đến trường là một ngày vui”.
Lưu học sinh Lào – cầu nối thúc đẩy tình đoàn kết Việt – Lào
Trong những năm qua, các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đã tiếp nhận, đào tạo hàng nghìn sinh viên, học viên các tỉnh của Lào, góp phần bổ sung nguồn nhân lực chất lượng cao cho nước bạn. Họ chính là cầu nối gắn kết, vun đắp thêm cho tình đoàn kết, hữu nghị Việt- Lào ngày càng keo sơn, bền chặt.
Bế giảng lớp cao cấp lý luận chính trị hệ không tập trung khóa K69.B11, khóa học 2022 - 2024
Sáng ngày 26/4, Học viện Chính trị Khu vực 1 thuộc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh đã phối hợp với Ban tổ chức Tỉnh uỷ; Trường Chính trị tỉnh Thanh Hoá, bế giảng lớp Cao cấp lý luận Chính trị hệ không tập trung K69.B11, Tỉnh uỷ Thanh Hoá,
Thạch Thành tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Sách và Văn hoá đọc Việt Nam
Hưởng ứng Ngày Sách và Văn hoá đọc Việt Nam, trong các ngày từ 21 đến 26/4, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thạch Thành, Ban quản lý dự án Vùng huyện Thạch Thành, Tổ chức Tầm nhìn Thế giới tại Việt Nam phối hợp cùng các trường Tiểu học Thành Yên, Thành Minh, Thạch Tượng, Thạch Lâm, Thành Mỹ tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Sách và Văn hoá đọc Việt Nam.
Linh hoạt các hình thức hướng nghiệp cho học sinh THPT
Với học sinh THPT, việc chọn nghề luôn là câu hỏi được quan tâm, với rất nhiều trăn trở. Các em đứng trước nhiều lựa chọn và dù chọn con đường nào thì cũng tác động rất lớn đến sự phát triển bản thân sau này. Để giúp cho học sinh THPT nhận thức đúng đắn, sớm về nghề nghiệp, chọn được nghề phù hợp với bản thân và nhu cầu của xã hội, các đơn vị, trường học trên địa bàn tỉnh đang tăng cường, đa dạng và linh hoạt các hình thức hướng nghiệp cho học sinh.
Ngày hội tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, hỗ trợ việc làm tại Trường Trung cấp Thương mại và Du lịch Thanh Hóa
Sáng 24/4, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp Trường trung cấp Thương mại và Du lịch Thanh Hóa tổ chức Ngày hội tư vấn hướng nghiệp, tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp và giới thiệu việc làm cho các em học sinh, học viên của trường.
Trường THCS Cù Chính Lan hưởng ứng "Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam" năm 2024
Ngày 24/4, trường THCS Cù Chính Lan, thành phố Thanh Hoá đã tổ chức các hoạt động hưởng ứng "Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam" năm 2024.
Các trường mầm non chủ động phòng chống dịch bệnh cho trẻ
Hiện nay đang là cao điểm của một số bệnh truyền nhiễm như: sốt xuất huyết, thuỷ đậu, tay chân miệng, các bệnh về tiêu hoá. Trẻ nhỏ có sức đề kháng yếu, rất dễ bị nhiễm bệnh, nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời sẽ dễ dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Vì vậy, các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Thanh Hoá đang triển khai nhiều biện pháp phòng chống dịch bệnh.
Bình luận
Thông báo
Bạn đã gửi thành công.